Tính tỉ lệ phần trăm tổn thương cơ thể liên quan đến hội chứng, di chứng

ĐOÀN LUẬT SƯ TP. HÀ NỘI

CÔNG TY LUẬT HOÀNG SA

Địa chỉ: 12A03, Tòa 24T2, Hoàng Đạo Thúy, Cầu Giấy, HN

Tính tỉ lệ phần trăm tổn thương cơ thể liên quan đến hội chứng, di chứng.

Kèm theo Thông tư số 22/2019/TT-BYT ngày 28 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế

(Tham khảo tại Bảng kèm theo: https://luathoangsa.vn/bang-tinh-ti-le-phan-tram-ton-thuong-co-the-theo-thong-tu-so-222019tt-byt-nd89594.html).


 

VIII.

Hội chứng bỏng buốt: Tỷ lệ % TTCT được tính bằng tỷ lệ % TTCT của tổn thương dây thần kinh tương ứng cộng 10 - 15% theo phương pháp cộng tại Thông tư.

 

IX.

Hội chứng chi ma: Tỷ lệ % TTCT bằng tỷ lệ % TTCT tối thiểu của cắt đoạn chi ở mức cắt đoạn cao hơn liền kề với tổn thương hiện tại

 

X.

U thần kinh ở mỏm cụt: Tỷ lệ % TTCT bằng tỷ lệ % TTCT tối thiểu của mức cắt đoạn cao hơn liền kề với tổn thương hiện tại

 

XI.

Hội chứng giao cảm cổ (Hội chứng Claude Bernard - Horner)

31-35

XII.

Rối loạn cơ tròn

 

1.

Đại tiểu tiện không tự chủ không thường xuyên

31-35

2.

Khó đại tiểu tiện

31-35

3.

Bí đại tiểu tiện

55

4.

Đại tiểu tiện không tự chủ thường xuyên (đại tiểu tiện dầm dề)

61

XIII.

Rối loạn sinh dục

 

1.

Liệt dương

 

1.1

Tuổi dưới 60

31 -35

1.2

Tuổi từ 60 trở lên

21 -25

2.

Cường dương liên tục gây đau

41 -45

3.

Co cứng âm môn, âm đạo

41 -45

XIV.

Động kinh

 

1.

Động kinh cơn co cứng - co giật điển hình đáp ứng điều trị tốt (không còn cơn trên lâm sàng)

11 - 15

2

Động kinh cơn co cứng - co giật diễn hình không đáp ứng điều trị hiện còn cơn hiếm

21 -25

3.

Động kinh cơn co cứng - co giật điển hình không đáp ứng điều trị hiện còn cơn thưa

31 -35

4.

Động kinh cơn co cứng - co giật điển hình không đáp ứng điều trị hiện còn cơn mau

61 -63

5.

Động kinh cơn co cứng - co giật điển hình không đáp ứng điều trị hiện còn cơn rất mau

81 - 83

6.

Động kinh cơn cục bộ đơn thuần đáp ứng điều trị tốt (không còn cơn trên lâm sàng)

7 - 10

7.

Động kinh cơn cục bộ đơn thuần không đáp ứng điều trị còn cơn trên lâm sàng hiếm

11-15

8.

Động kinh cơn cục bộ đơn thuần không đáp ứng điều trị còn cơn trên lâm sàng thưa

21 - 25

9.

Động kinh cơn cục bộ đơn thuần không đáp ứng điều trị còn cơn trên lâm sàng mau

31-35

10.

Động kinh cơn cục bộ đơn thuần không đáp ứng điều trị còn cơn trên lâm sàng rất mau

61 -63

11.

Động kinh cơn cục bộ phức hợp đáp ứng điều trị tốt (không còn cơn trên lâm sàng)

11-15

12.

Động kinh cơn cục bộ phức hợp không đáp ứng điều trị còn cơn trên lâm sàng hiếm

16-20

13.

Động kinh cơn cục bộ phức hợp không đáp ứng điều trị còn cơn trên lâm sàng thưa

26-30

14.

Động kinh cơn cục bộ phức hợp không đáp ứng điều trị còn cơn trên lâm sàng mau

41-45

15.

Động kinh cơn cục bộ phức hợp không đáp ứng điều trị còn cơn trên lâm sàng rất mau

66-70

16.

Động kinh cơn cục bộ toàn thể hóa thứ phát: Tính bằng tỷ lệ % TTCT của động kinh toàn thể

 

17.

Động kinh có biến chứng rối loạn tâm thần, hành vi: Tính bằng tỷ lệ % TTCT động kinh cộng tỷ lệ % TTCT biến chứng rối loạn tâm thần và hành vi theo phương pháp cộng tại Thông tư.

 

XV.

Hội chứng tiền đình (trung ương, ngoại vi)

 

1.

Mức độ nhẹ

21 -25

2.

Mức độ vừa

41 -45

3.

Mức độ nặng

61-63

4.

Mức độ rất nặng

81-83

XVI.

Rối loạn thần kinh thực vật (ra mồ hôi chân, tay)

 

1.

Ảnh hưởng nhẹ đến lao động, sinh hoạt

6- 10

2.

Ảnh hưởng vừa đến lao động, sinh hoạt

16-20

3.

Ảnh hưởng nặng đến lao động, sinh hoạt

21-25

XVII.

Tổn thương hạ não gây biến chứng rối loạn nội tiết: Tính tỷ lệ % TTCT theo quy định tại Chương Tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể do tổn thương hệ nội tiết

 


       Quý khách liên hệ với chúng tôi

 CÔNG TY LUẬT TNHH HOÀNG SA

  12A03, Tòa 24T2, Hoàng Đạo Thúy, Cầu Giấy, HN
  0911771155 - 0983017755
  Luathoangsa@gmail.com
        Hotline:  0911771155 (Luật sư Giáp)
Thong ke

Khách hàng tiêu biểu

Đặt câu hỏi miễn phí

loichaobatdau Luật Hoàng Sa 
Hỗ trợ trực tuyến
Mọi câu hỏi sẽ được trả lời, gọi Luật sư: 0911771155 (Zalo)