Tính tỉ lệ phần trăm tổn thương cơ thể của hệ tim, mạch

ĐOÀN LUẬT SƯ TP. HÀ NỘI

CÔNG TY LUẬT HOÀNG SA

Địa chỉ: 12A03, Tòa 24T2, Hoàng Đạo Thúy, Cầu Giấy, HN

Tính tỉ lệ phần trăm tổn thương cơ thể của hệ tim, mạch.

Kèm theo Thông tư số 22/2019/TT-BYT ngày 28 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế.

(Tham khảo tại Bảng kèm theo: https://luathoangsa.vn/bang-tinh-ti-le-phan-tram-ton-thuong-co-the-theo-thong-tu-so-222019tt-byt-nd89594.html).


 

Mục

Tổn thương

Tỷ lệ %

I.

Tổn thương tim

 

1.

Vết thương thành tim

 

1.1.

Đã điều trị phẫu thuật ổn định, chưa có biến chứng

31-35

1.2.

Có biến chứng nội khoa (loạn nhịp, suy tim, phình hoặc giả phình thất...)

 

1.2.1.

Suy tim độ I hoặc các rối loạn nhịp tim điều trị nội khoa có kết quả

36-40

1.2.2.

Suy tim độ I kèm các rối loạn nhịp tim điều trị nội khoa không kết quả phải đặt máy tạo nhịp

41 -45

1.2.3.

Suy tim độ II

41 -45

1.2.4.

Suy tim độ II kèm các rối loạn nhịp tim điều trị nội khoa không kết quả phải đặt máy tạo nhịp

46-50

1.2.5.

Suy tim độ III hoặc rối loạn nhịp tim có chỉ định đặt máy tạo nhịp

61-63

1.2.6.

Suy tim độ IV

71-73

2.

Vết thương thấu tim phẫu thuật

 

2.1.

Ổn định

51-55

2.2.

Có di chứng: Cộng với tỷ lệ % TTCT của di chứng theo phương pháp cộng tại Thông tư

 

3.

Rối loạn nhịp tim sau chấn thương, vết thương tim

 

3.1.

Điều trị nội khoa kết quả ổn định

21 -25

3.2.

Điều trị nội khoa không kết quả phải can thiệp

 

3.2.1.

Kết quả tốt

36-40

3.2.2.

Kết quả không tốt ảnh hưởng nhiều đến sinh hoạt

51-55

3.3.

Phải đặt máy tạo nhịp vĩnh viễn

71

4.

Viêm màng ngoài tim co thắt, dày dính màng ngoài tim do chấn thương, vết thương

 

4.1.

Điều trị nội khoa hoặc phẫu thuật đạt kết quả tương đối tốt (50% ≤ EF <60%)

31 -35

4.2.

Kết quả hạn chế (EF dưới 50%)

41 -45

5.

Thủng màng ngoài tim

 

5.1.

Thủng màng ngoài tim phẫu thuật đạt kết quả tốt

8- 10

5.2.

Thủng màng ngoài tim sau điều trị có biến chứng dày dính màng ngoài tim hoặc viêm màng ngoài tim: Tính tỷ lệ % TTCT như mục 1.4.

 

6.

Dị vật màng ngoài tim

 

6.1.

Chưa gây tai biến

21 - 25

6.2.

Có tai biến phải phẫu thuật

 

6.2.1.

Kết quả tốt (EF từ 50% trở lên)

36-40

6.2.2.

Kết quả hạn chế (EF dưới 50%)

 

7.

Dị vật cơ tim, vách tim, buồng tim, van tim

 

7.1.

Chưa gây tai biến

41 -45

7.2.

Gây tai biến (tắc mạch, nhồi máu cơ tim, loạn nhịp tim...)

 

7.2.1.

Kết quả điều trị ổn định từng đợt

61 -63

7.2.2

Kết quả điều trị hạn chế, đe dọa tính mạng

81

 

* Ghi chú: Các tổn thương ở mục I.3 đến I.7 nếu có suy tim thì tính tỷ lệ % TTCT theo mức độ suy tim ở mục I.1.2.

 

8.

Tổn thương trung thất

 

8.1.

Dị vật trung thất không có biến chứng

11-15

8.2.

Áp xe trung thất do dị vật phải điều trị

 

8.2.1.

Kết quả tốt không có biến chứng

31 - 35

8.2.2.

Có biến chứng: Cộng với tỷ lệ % TTCT của mục tương ứng theo phương pháp cộng tại Thông tư

 

II.

Tổn thương mạch

 

1.

Phình động, tĩnh mạch chủ ngực, chủ bụng, hoặc thông động - tĩnh mạch chủ

 

1.1.

Chưa phẫu thuật

31 -35

1.2.

Có biến chứng và có chỉ định phẫu thuật

 

1.2.1.

Kết quả tốt

51-55

1.2.2.

Kết quả hạn chế (có biến chứng một cơ quan)

61-63

1.2.3.

Có nhiều nguy cơ đe dọa tính mạng, có chỉ định mổ lại

81

 

* Ghi chú: Nếu tổn thương ở các mục 1.2.2; 1.2.3 gây tổn thương tạng phải xử lý hoặc liệt hai chi thì cộng với tỷ lệ % TTCT tương ứng theo phương pháp cộng tại Thông tư.

 

2.

Vết thương mạch máu lớn (động mạch cảnh, động mạch dưới đòn, động mạch cánh tay, động mạch chậu, động mạch đùi...)

 

2.1.

Ở các chi, đã xử lý

 

2.1.1.

Kết quả tốt không có biểu hiện tắc mạch

7 - 10

2.1.2.

Kết quả tương đối tốt có thiểu dưỡng nhẹ các cơ do động mạch chi phối một đến hai chi

11-15

2.1.3.

Kết quả tương đối tốt có thiểu dưỡng nhẹ các cơ do động mạch chi phối từ ba chi trở lên

21-25

2.1.4.

Kết quả hạn chế có biểu hiện teo cơ một đến hai chi

21-25

2.1.5.

Kết quả hạn chế có biểu hiện teo cơ từ ba chi trở lên

31 -35

2.1.6.

Kết quả xấu phải xử trí cắt cụt chi: Tính tỷ lệ % TTCT theo phần chi cắt cụt tương ứng

 

2.2.

Vết thương động mạch cảnh, động mạch dưới đòn, động mạch chậu, động mạch thân tạng

 

2.2.1.

Chưa có rối loạn về huyết động

21-25

2.2.2.

Có rối loạn về huyết động còn bù trừ

41-45

2.2.3.

Có rối loạn nặng về huyết động gây biến chứng ở các cơ quan mà động mạch chi phối: Tính tỷ lệ % TTCT theo các di chứng

 

3.

Vết thương các mạch máu cỡ trung bình (động mạch ở cẳng tay, bàn tay, cẳng chân, bàn chân) đã khâu nối

 

3.1.

Kết quả tốt không có biểu hiện thiếu máu nuôi dưỡng bên dưới

4-6

3.2.

Rối loạn huyết động gây thiểu dưỡng chi mức độ nhẹ

11-15

3.3.

Rối loạn huyết động gây thiểu dưỡng chi mức độ trung bình

16-20

3.4.

Rối loạn huyết động gây thiểu dưỡng chi mức độ nặng

21 -25

4.

Hội chứng Wolkmann (co rút gân gấp dài các ngón tay do thiếu máu sau sang chấn, kèm theo có các dấu hiệu đau, phù nề, mất mạch quay): Tính tỷ lệ % TTCT của các ngón bị tổn thương theo quy định tại Chương tổn thương cơ thể do tổn thương hệ cơ - xương - khớp.

 

57

Tổn thương tĩnh mạch (là hậu quả của vết thương, chấn thương)

 

5.1.

Tổn thương tĩnh mạch sau phẫu thuật phục hồi tốt (không bị giãn tĩnh mạch): Tính bằng 50% tỷ lệ % TTCT của tổn thương động mạch tương ứng ở Mục II.2

 

5.2.

Giãn tĩnh mạch

 

5.2.1.

Giãn tĩnh mạch

11-15

5.2.2.

Phù và rối loạn dinh dưỡng, loét

21 -25

5.2.3.

Biến chứng viêm tắc gây loét

31-35

6.

Ghép mạch cỡ trung bình lấy tĩnh mạch làm động mạch (đã bao gồm các tổn thương phẫu thuật lấy tĩnh mạch)

 

6.1.

Kết quả tốt

11-15

6.2.

Kết quả không tốt: Tùy theo ảnh hưởng đến dinh dưỡng tính tỷ lệ % TTCT theo mục tổn thương động mạch tương ứng.

 

7.

Vết thương động mạch, tĩnh mạch chủ đã xử lý hiện ổn định

51-55


       Quý khách liên hệ với chúng tôi

 CÔNG TY LUẬT TNHH HOÀNG SA

  12A03, Tòa 24T2, Hoàng Đạo Thúy, Cầu Giấy, HN
  0911771155
  Luathoangsa@gmail.com
        Hotline:  0911771155 (Luật sư Giáp)
Thong ke

Khách hàng tiêu biểu

Đặt câu hỏi miễn phí

loichaobatdau Luật Hoàng Sa 
Hỗ trợ trực tuyến
Mọi câu hỏi sẽ được trả lời, gọi Luật sư: 0911771155 (Zalo)