Tính tỉ lệ phần trăm tổn thương cơ thể của hệ tiêu hoá

ĐOÀN LUẬT SƯ TP. HÀ NỘI

CÔNG TY LUẬT HOÀNG SA

Địa chỉ: 12A03, Tòa 24T2, Hoàng Đạo Thúy, Cầu Giấy, HN

Tính tỉ lệ phần trăm tổn thương cơ thể của hệ tiêu hoá

Kèm theo Thông tư số 22/2019/TT-BYT ngày 28 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế

(Tham khảo tại Bảng kèm theo: https://luathoangsa.vn/bang-tinh-ti-le-phan-tram-ton-thuong-co-the-theo-thong-tu-so-222019tt-byt-nd89594.html).


Mục

Tổn thương

Tỷ lệ %

I.

Tổn thương thực quản

 

1

Khâu lỗ thủng thực quản một đến hai lỗ không gây di chứng ảnh hưởng đến ăn uống

26-30

2.

Khâu lỗ thủng thực quản từ ba lỗ trở lên không gây di chứng ảnh hưởng đến ăn uống

31 -35

3.

Khâu lỗ thủng thực quản gây di chứng ảnh hưởng đến ăn uống (chỉ ăn được thức ăn mềm)

36-40

4.

Khâu lỗ thủng thực quản có biến chứng rò hoặc hẹp phải mổ lại, gây hẹp vĩnh viễn, chỉ ăn được chất lỏng

61 - 63

5.

Chít hẹp thực quản do chân thương phải mở thông dạ dày vĩnh viễn để ăn uống (đã bao gồm cả mở thông dạ dày)

71 -73

6.

Chít hẹp thực quản do chấn thương: Tùy thuộc mức độ ảnh hưởng đến ăn uống tính tỷ lệ % TTCT theo mục 3 hoặc 4

 

7.

Chít hẹp thực quản do chấn thương phải phẫu thuật tạo hình thực quản

 

7.1.

Kết quả tốt

66-70

7.2.

Kết quả không tốt vẫn phải mở thông dạ dày

73-75

 

* Ghi chú: Nếu lấy đại tràng tạo hình thực quản thì tỷ lệ % TTCT tính cả tỷ lệ % TTCT của các phẫu thuật lấy đại tràng, nối, ghép thực quản.

 

II.

Tổn thương dạ dày

 

1.

Tổn thương gây thủng dạ dày

 

1.1.

Thủng một hoặc hai lỗ đã xử trí, không gây biến dạng dạ dày

26-30

1.2.

Thủng từ ba lỗ trở lên đã xử trí, không gây biến dạng dạ dày

31-35

1.3.

Thủng đã xử trí, có biến dạng dạ dày

36-40

1.4.

Mở thông dạ dày

36-40

1.4.1.

Mở thông dạ dày tạm thời

16-20

1.4.2.

Mở thông dạ dày vĩnh viễn

36-40

2.

Thủng dạ dày đã xử trí, sau đó có viêm loét phải điều trị nội khoa

 

2.1.

Thủng dạ dày đã xử trí không biến dạng, sau đó có loét phải điều trị nội khoa ổn định

31 -35

2.2.

Thủng dạ dày đã xử trí có biến dạng, sau đó có loét phải điều trị nội khoa ổn định

41 -45

2.3.

Thủng dạ dày đã xử trí, sau đó có loét, chảy máu phải điều trị nội khoa

46-50

3.

Cắt đoạn dạ dày do chấn thương, sau phẫu thuật không viêm loét miệng nối, không thiếu máu

 

3.1.

Tổn thương phải cắt hai phần ba dạ dày

46 -50

3.2.

Tổn thương phải cắt ba phần tư dạ dày

51 -55

4.

Cắt đoạn dạ dày do chấn thương, sau mổ viêm loét miệng nối, thiếu máu nặng, chỉ điều trị nội khoa

 

4.1.

Tổn thương phải cắt hai phần ba dạ dày

55

4.2.

Tổn thương phải cắt ba phần tư dạ dày

56 - 60

5.

Cắt đoạn dạ dày do chấn thương (Mục 3), có biến chứng phải phẫu thuật lại

61-65

6.

Cắt toàn bộ dạ dày do tổn thương, tạo hình dạ dày bằng ruột non, cơ thể không suy nhược hoặc suy nhược nhẹ

66-70

7.

Cắt toàn bộ dạ dày do tổn thương, tạo hình dạ dày bằng ruột non, cơ thể suy nhược vừa

71 -75

8.

Cắt toàn bộ dạ dày do tổn thương, tạo hình dạ dày bằng ruột non, cơ thể suy nhược nặng

81

III.

Tổn thương ruột non

 

1.

Tổn thương gây thủng

 

1.1.

Thủng một hoặc hai lỗ đã xử trí

26-30

1.2.

Thủng từ ba lỗ trở lên đã xử trí

31-35

2.

Tổn thương phải cắt đoạn ruột non dưới một mét

 

2.1.

Cắt đoạn thuộc hỗng tràng

36-40

2.2.

Cắt đoạn thuộc hồi tràng

46-51

3.

Tổn thương phải cắt bỏ ruột non dài trên một mét, có rối loạn tiêu hóa

 

3.1.

Cắt đoạn thuộc hỗng tràng

46-51

3.2.

Cắt đoạn thuộc hồi tràng

55 - 60

4.

Tổn thương phải cắt bỏ gần hết ruột non có rối loạn tiêu hóa trầm trọng, ảnh hưởng nặng nề đến dinh dưỡng

81 - 85

IV.

Tổn thương đại tràng

 

1.

Tổn thương thủng đại tràng không làm hậu môn nhân tạo vĩnh viễn

 

1.1.

Thủng một lỗ đã xử trí

36-40

1.2.

Thủng từ hai lỗ trở lên đã xử trí

41 -45

1.3.

Thủng đại tràng đã xử trí nhưng bị rò phải phẫu thuật lại nhưng không phải cắt đoạn đại tràng.

46-50

2.

Tổn thương phải cắt đại tràng, không làm hậu môn nhân tạo vĩnh viễn

 

2.1.

Cắt đoạn đại tràng

46-50

2.2.

Cắt nửa đại tràng phải

56-60

2.3.

Cắt nửa đại tràng trái

61-65

2.4.

Cắt toàn bộ đại tràng

71 -75

3.

Tổn thương cắt đoạn đại tràng phải làm hậu môn nhân tạo vĩnh viễn

 

3.1.

Cắt đoạn đại tràng

61 -65

3.2.

Cắt nửa đại tràng phải

66 - 70

3.3.

Cắt nửa đại tràng trái

71 -75

3.4.

Cắt toàn bộ đại tràng

81 -85

V.

Tổn thương trực tràng

 

1.

Thủng trực tràng không làm hậu môn nhân tạo vĩnh viễn

 

1.1.

Thủng một lỗ đã xử trí

36-40

1.2.

Thủng từ hai lỗ trở lên đã xử trí

41-45

1.3.

Thủng trực tràng đã xử trí nhưng còn bị rò kéo dài

46-51

2.

Tổn thương phải cắt trực tràng không làm hậu môn nhân tạo vĩnh viễn

 

2.1.

Tổn thương phải cắt bỏ một phần trực tràng

41 -45

2.2.

Tổn thương phải cắt bỏ hoàn toàn trực tràng

56-60

3.

Tổn thương trực tràng đã xử trí và phải làm hậu môn nhân tạo vĩnh viễn

 

3.1.

Thủng trực tràng có làm hậu môn nhân tạo vĩnh viễn

56- 60

3.2.

Tổn thương phải cắt trực tràng có làm hậu môn nhân tạo vĩnh viễn

61-65

4.

Vết thương rách thanh cơ ống tiêu hóa phải khâu (không thủng một)

3-5

 

* Ghi chú: Trường hợp mở bụng chỉ khâu vết rách thanh cơ thì cộng với tỷ lệ % TTCT ở Mục X.1.1 theo phương pháp cộng tại Thông tư.

 

VI.

Tổn thương hậu môn

 

1.

Tổn thương cơ thắt hậu môn, ống hậu môn đã xử trí lần đầu, không gây rối loạn đại tiện

16-20

2.

Tổn thương cơ thắt hậu môn, ống hậu môn đã xử trí lần đầu, có di chứng gây rối loạn đại tiện

 

2.1.

Táo bón hoặc khó đại tiện

26-30

2.2.

 Đại tiện không tự chủ

36 - 40

3.

Tổn thương cơ thắt hậu môn, ống hậu môn gây rò phải phẫu thuật lại

 

3.1.

Phẫu thuật có kết quả

26-30

3.2.

Không có kết quả

46-50

3.3.

Cắt toàn bộ hậu môn và làm hậu môn nhân tạo

51 -55

VII.

Tổn thương gan, mật

 

1.

Đụng dập gan, điều trị bảo tồn bằng nội khoa kết quả tốt

5-9

2.

Phẫu thuật khâu vỡ gan hoặc phẫu thuật áp xe gan sau chấn thương, vết thương

 

2.1.

Khâu vết thương gan

31

2.2.

Khâu vỡ gan hoặc phẫu thuật áp xe của một thùy gan

31-35

2.3.

Khâu vỡ gan hoặc phẫu thuật áp xe của hai thùy gan

36 - 40

3.

Cắt bỏ gan

 

3.1.

Cắt bỏ một phần thùy gan phải hoặc phân thùy IV

41-45

3.2.

Cắt bỏ gan trái hoặc một nửa gan phải

56

3.3.

Cắt nhiều hơn một nửa gan phải, có rối loạn chức năng gan

61 - 65

4.

Dị vật nằm trong nhu mô gan

 

4.1.

Chưa gây tai biến

16-20

4.2.

Phẫu thuật nhưng không lấy được dị vật và không phải làm thủ thuật khác

31 -35

5.

Tổn thương túi mật phải cắt bỏ túi mật

31

6.

Mổ xử lý ống mật chủ

 

6.1.

Kết quả tốt

31-35

6.2.

Kết quả không tốt

41 -45

6.3.

Phẫu thuật xử lý ống mật chủ và cắt bỏ túi mật

61

7.

Phẫu thuật nối túi mật - ruột non hay nối ống mật ruột non

61

8.

Phẫu thuật đường mật nhiều lần do rò mật, tắc mật

71 -73

VIII.

Tổn thương tụy

 

1.

Tổn thương tụy phải khâu

 

1.1.

Khâu đuôi tụy

31 -35

1.2.

Khâu thân tụy

36-40

1.3.

Khâu đầu tụy

41 -45

1.4.

Tổn thương bao tụy phải khâu: Tính tỷ lệ % TTCT như khâu rách thanh cơ ống tiêu hóa

 

2.

Tổn thương phải phẫu thuật nối ống tụy - ruột non

51-55

3.

Tổn thương phải phẫu thuật cắt tụy

 

3.1.

Cắt đuôi tụy kết quả tốt

46-45

3.2.

Cắt đuôi tụy biến chứng rò phải phẫu thuật lại, điều trị có kết quả, thể trạng không suy mòn

61

3.3.

Phẫu thuật cắt tá tràng, đầu tụy

71-75

3.4.

Phẫu thuật cắt tá tràng, đầu tụy ảnh hưởng nhiều đến dinh dưỡng, thể trạng gầy

81

3.5.

Phẫu thuật cắt tá tràng, đầu tụy biến chứng rò kéo dài sau phẫu thuật, điều trị ít kết quả, thể trạng rất gầy, suy mòn

85

4.

Chấn thương tụy điều trị bảo tồn

16-20

5.

Nang giả tụy sau chấn thương

26-30

6.

Chấn thương tụy ảnh hưởng chức năng tụy: Tính theo tỷ lệ % TTCT ở mục V. Chương tổn thương cơ thể do tổn thương hệ nội tiết

 

IX.

Tổn thương lách

 

1.

Đụng dập lách điều trị bảo tồn

5-7

2.

Tổn thương rách, vỡ lách, phẫu thuật điều trị vẫn bảo tồn được lách

16-20

3.

Cắt bán phần lách

21 -25

4.

Cắt lách toàn bộ

31 -35

X.

Các tổn thương khác của hệ tiêu hóa

 

1.

Phẫu thuật thăm dò ổ bụng do tổn thương hoặc lấy dị vật (mổ mở)

 

1.1.

Thăm dò đơn thuần hoặc lấy được dị vật trong ổ bụng, không phải can thiệp vào các cơ quan, phủ tạng

11-15

1.2.

Không lấy được dị vật trong ổ bụng và không phải can thiệp vào các cơ quan, phủ tạng

16-20

2.

Sau phẫu thuật ổ bụng, có biến chứng dính tắc ruột... phải phẫu thuật lại: Tính bằng tỷ lệ % TTCT của mục X.1 cộng với tỷ lệ % TTCT của phẫu thuật lại theo phương pháp cộng tại Thông tư

 

2.1.

Phẫu thuật lại gỡ dính lần thứ nhất

21 -25

2.2.

Phẫu thuật lại gỡ dính lần thứ hai

31 -35

2.3.

Phẫu thuật lại gỡ dính từ lần thứ ba trở lên

41 -45

3.

Phẫu thuật xử trí tổn thương ở mạc nối, mạc treo

 

3.1.

Thủng mạc treo, mạc nối nhưng không tổn thương mạch

3 - 5

3.2.

Khâu cầm máu đơn thuần

21 -25

3.3.

Khâu cầm máu và cắt một phần mạc nối

31

 

* Ghi chú: Trường hợp mở bụng chỉ xử trí thủng mạc treo, mạc nối thì cộng với tỷ lệ % TTCT ở mục X.1.1 theo phương pháp cộng tại Thông tư.

 

4.

Tổn thương do vết thương phá hủy cơ thành bụng đơn thuần, phải phẫu thuật tái tạo lại thành bụng

 

4.1.

Phẫu thuật kết quả tốt

21 -25

4.2.

Sau phẫu thuật còn sa lồi thành bụng

26-30

4.3.

Sau phẫu thuật còn thoát vị thành bụng

31 -35

5.

Mổ thăm dò ổ bụng bằng nội soi

6- 10


       Quý khách liên hệ với chúng tôi

 CÔNG TY LUẬT TNHH HOÀNG SA

  12A03, Tòa 24T2, Hoàng Đạo Thúy, Cầu Giấy, HN
  0911771155
  Luathoangsa@gmail.com
        Hotline:  0911771155 (Luật sư Giáp)
Thong ke

Khách hàng tiêu biểu

Đặt câu hỏi miễn phí

loichaobatdau Luật Hoàng Sa 
Hỗ trợ trực tuyến
Mọi câu hỏi sẽ được trả lời, gọi Luật sư: 0911771155 (Zalo)