Địa chỉ: 12A03, Tòa 24T2, Hoàng Đạo Thúy, Cầu Giấy, HN
Quý khách liên hệ với chúng tôi
0911771155 - 0983017755
Luathoangsa@gmail.com
ĐOÀN LUẬT SƯ TP. HÀ NỘI
CÔNG TY LUẬT HOÀNG SA
Địa chỉ: 12A03, Tòa 24T2, Hoàng Đạo Thúy, Cầu Giấy, HN
Tính tỉ lệ phần trăm tổn thương cơ thể của hệ tiêu hoá
Kèm theo Thông tư số 22/2019/TT-BYT ngày 28 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế
(Tham khảo tại Bảng kèm theo: https://luathoangsa.vn/bang-tinh-ti-le-phan-tram-ton-thuong-co-the-theo-thong-tu-so-222019tt-byt-nd89594.html).
Mục |
Tổn thương |
Tỷ lệ % |
I. |
Tổn thương thực quản |
|
1 |
Khâu lỗ thủng thực quản một đến hai lỗ không gây di chứng ảnh hưởng đến ăn uống |
26-30 |
2. |
Khâu lỗ thủng thực quản từ ba lỗ trở lên không gây di chứng ảnh hưởng đến ăn uống |
31 -35 |
3. |
Khâu lỗ thủng thực quản gây di chứng ảnh hưởng đến ăn uống (chỉ ăn được thức ăn mềm) |
36-40 |
4. |
Khâu lỗ thủng thực quản có biến chứng rò hoặc hẹp phải mổ lại, gây hẹp vĩnh viễn, chỉ ăn được chất lỏng |
61 - 63 |
5. |
Chít hẹp thực quản do chân thương phải mở thông dạ dày vĩnh viễn để ăn uống (đã bao gồm cả mở thông dạ dày) |
71 -73 |
6. |
Chít hẹp thực quản do chấn thương: Tùy thuộc mức độ ảnh hưởng đến ăn uống tính tỷ lệ % TTCT theo mục 3 hoặc 4 |
|
7. |
Chít hẹp thực quản do chấn thương phải phẫu thuật tạo hình thực quản |
|
7.1. |
Kết quả tốt |
66-70 |
7.2. |
Kết quả không tốt vẫn phải mở thông dạ dày |
73-75 |
|
* Ghi chú: Nếu lấy đại tràng tạo hình thực quản thì tỷ lệ % TTCT tính cả tỷ lệ % TTCT của các phẫu thuật lấy đại tràng, nối, ghép thực quản. |
|
II. |
Tổn thương dạ dày |
|
1. |
Tổn thương gây thủng dạ dày |
|
1.1. |
Thủng một hoặc hai lỗ đã xử trí, không gây biến dạng dạ dày |
26-30 |
1.2. |
Thủng từ ba lỗ trở lên đã xử trí, không gây biến dạng dạ dày |
31-35 |
1.3. |
Thủng đã xử trí, có biến dạng dạ dày |
36-40 |
1.4. |
Mở thông dạ dày |
36-40 |
1.4.1. |
Mở thông dạ dày tạm thời |
16-20 |
1.4.2. |
Mở thông dạ dày vĩnh viễn |
36-40 |
2. |
Thủng dạ dày đã xử trí, sau đó có viêm loét phải điều trị nội khoa |
|
2.1. |
Thủng dạ dày đã xử trí không biến dạng, sau đó có loét phải điều trị nội khoa ổn định |
31 -35 |
2.2. |
Thủng dạ dày đã xử trí có biến dạng, sau đó có loét phải điều trị nội khoa ổn định |
41 -45 |
2.3. |
Thủng dạ dày đã xử trí, sau đó có loét, chảy máu phải điều trị nội khoa |
46-50 |
3. |
Cắt đoạn dạ dày do chấn thương, sau phẫu thuật không viêm loét miệng nối, không thiếu máu |
|
3.1. |
Tổn thương phải cắt hai phần ba dạ dày |
46 -50 |
3.2. |
Tổn thương phải cắt ba phần tư dạ dày |
51 -55 |
4. |
Cắt đoạn dạ dày do chấn thương, sau mổ viêm loét miệng nối, thiếu máu nặng, chỉ điều trị nội khoa |
|
4.1. |
Tổn thương phải cắt hai phần ba dạ dày |
55 |
4.2. |
Tổn thương phải cắt ba phần tư dạ dày |
56 - 60 |
5. |
Cắt đoạn dạ dày do chấn thương (Mục 3), có biến chứng phải phẫu thuật lại |
61-65 |
6. |
Cắt toàn bộ dạ dày do tổn thương, tạo hình dạ dày bằng ruột non, cơ thể không suy nhược hoặc suy nhược nhẹ |
66-70 |
7. |
Cắt toàn bộ dạ dày do tổn thương, tạo hình dạ dày bằng ruột non, cơ thể suy nhược vừa |
71 -75 |
8. |
Cắt toàn bộ dạ dày do tổn thương, tạo hình dạ dày bằng ruột non, cơ thể suy nhược nặng |
81 |
III. |
Tổn thương ruột non |
|
1. |
Tổn thương gây thủng |
|
1.1. |
Thủng một hoặc hai lỗ đã xử trí |
26-30 |
1.2. |
Thủng từ ba lỗ trở lên đã xử trí |
31-35 |
2. |
Tổn thương phải cắt đoạn ruột non dưới một mét |
|
2.1. |
Cắt đoạn thuộc hỗng tràng |
36-40 |
2.2. |
Cắt đoạn thuộc hồi tràng |
46-51 |
3. |
Tổn thương phải cắt bỏ ruột non dài trên một mét, có rối loạn tiêu hóa |
|
3.1. |
Cắt đoạn thuộc hỗng tràng |
46-51 |
3.2. |
Cắt đoạn thuộc hồi tràng |
55 - 60 |
4. |
Tổn thương phải cắt bỏ gần hết ruột non có rối loạn tiêu hóa trầm trọng, ảnh hưởng nặng nề đến dinh dưỡng |
81 - 85 |
IV. |
Tổn thương đại tràng |
|
1. |
Tổn thương thủng đại tràng không làm hậu môn nhân tạo vĩnh viễn |
|
1.1. |
Thủng một lỗ đã xử trí |
36-40 |
1.2. |
Thủng từ hai lỗ trở lên đã xử trí |
41 -45 |
1.3. |
Thủng đại tràng đã xử trí nhưng bị rò phải phẫu thuật lại nhưng không phải cắt đoạn đại tràng. |
46-50 |
2. |
Tổn thương phải cắt đại tràng, không làm hậu môn nhân tạo vĩnh viễn |
|
2.1. |
Cắt đoạn đại tràng |
46-50 |
2.2. |
Cắt nửa đại tràng phải |
56-60 |
2.3. |
Cắt nửa đại tràng trái |
61-65 |
2.4. |
Cắt toàn bộ đại tràng |
71 -75 |
3. |
Tổn thương cắt đoạn đại tràng phải làm hậu môn nhân tạo vĩnh viễn |
|
3.1. |
Cắt đoạn đại tràng |
61 -65 |
3.2. |
Cắt nửa đại tràng phải |
66 - 70 |
3.3. |
Cắt nửa đại tràng trái |
71 -75 |
3.4. |
Cắt toàn bộ đại tràng |
81 -85 |
V. |
Tổn thương trực tràng |
|
1. |
Thủng trực tràng không làm hậu môn nhân tạo vĩnh viễn |
|
1.1. |
Thủng một lỗ đã xử trí |
36-40 |
1.2. |
Thủng từ hai lỗ trở lên đã xử trí |
41-45 |
1.3. |
Thủng trực tràng đã xử trí nhưng còn bị rò kéo dài |
46-51 |
2. |
Tổn thương phải cắt trực tràng không làm hậu môn nhân tạo vĩnh viễn |
|
2.1. |
Tổn thương phải cắt bỏ một phần trực tràng |
41 -45 |
2.2. |
Tổn thương phải cắt bỏ hoàn toàn trực tràng |
56-60 |
3. |
Tổn thương trực tràng đã xử trí và phải làm hậu môn nhân tạo vĩnh viễn |
|
3.1. |
Thủng trực tràng có làm hậu môn nhân tạo vĩnh viễn |
56- 60 |
3.2. |
Tổn thương phải cắt trực tràng có làm hậu môn nhân tạo vĩnh viễn |
61-65 |
4. |
Vết thương rách thanh cơ ống tiêu hóa phải khâu (không thủng một) |
3-5 |
|
* Ghi chú: Trường hợp mở bụng chỉ khâu vết rách thanh cơ thì cộng với tỷ lệ % TTCT ở Mục X.1.1 theo phương pháp cộng tại Thông tư. |
|
VI. |
Tổn thương hậu môn |
|
1. |
Tổn thương cơ thắt hậu môn, ống hậu môn đã xử trí lần đầu, không gây rối loạn đại tiện |
16-20 |
2. |
Tổn thương cơ thắt hậu môn, ống hậu môn đã xử trí lần đầu, có di chứng gây rối loạn đại tiện |
|
2.1. |
Táo bón hoặc khó đại tiện |
26-30 |
2.2. |
Đại tiện không tự chủ |
36 - 40 |
3. |
Tổn thương cơ thắt hậu môn, ống hậu môn gây rò phải phẫu thuật lại |
|
3.1. |
Phẫu thuật có kết quả |
26-30 |
3.2. |
Không có kết quả |
46-50 |
3.3. |
Cắt toàn bộ hậu môn và làm hậu môn nhân tạo |
51 -55 |
VII. |
Tổn thương gan, mật |
|
1. |
Đụng dập gan, điều trị bảo tồn bằng nội khoa kết quả tốt |
5-9 |
2. |
Phẫu thuật khâu vỡ gan hoặc phẫu thuật áp xe gan sau chấn thương, vết thương |
|
2.1. |
Khâu vết thương gan |
31 |
2.2. |
Khâu vỡ gan hoặc phẫu thuật áp xe của một thùy gan |
31-35 |
2.3. |
Khâu vỡ gan hoặc phẫu thuật áp xe của hai thùy gan |
36 - 40 |
3. |
Cắt bỏ gan |
|
3.1. |
Cắt bỏ một phần thùy gan phải hoặc phân thùy IV |
41-45 |
3.2. |
Cắt bỏ gan trái hoặc một nửa gan phải |
56 |
3.3. |
Cắt nhiều hơn một nửa gan phải, có rối loạn chức năng gan |
61 - 65 |
4. |
Dị vật nằm trong nhu mô gan |
|
4.1. |
Chưa gây tai biến |
16-20 |
4.2. |
Phẫu thuật nhưng không lấy được dị vật và không phải làm thủ thuật khác |
31 -35 |
5. |
Tổn thương túi mật phải cắt bỏ túi mật |
31 |
6. |
Mổ xử lý ống mật chủ |
|
6.1. |
Kết quả tốt |
31-35 |
6.2. |
Kết quả không tốt |
41 -45 |
6.3. |
Phẫu thuật xử lý ống mật chủ và cắt bỏ túi mật |
61 |
7. |
Phẫu thuật nối túi mật - ruột non hay nối ống mật ruột non |
61 |
8. |
Phẫu thuật đường mật nhiều lần do rò mật, tắc mật |
71 -73 |
VIII. |
Tổn thương tụy |
|
1. |
Tổn thương tụy phải khâu |
|
1.1. |
Khâu đuôi tụy |
31 -35 |
1.2. |
Khâu thân tụy |
36-40 |
1.3. |
Khâu đầu tụy |
41 -45 |
1.4. |
Tổn thương bao tụy phải khâu: Tính tỷ lệ % TTCT như khâu rách thanh cơ ống tiêu hóa |
|
2. |
Tổn thương phải phẫu thuật nối ống tụy - ruột non |
51-55 |
3. |
Tổn thương phải phẫu thuật cắt tụy |
|
3.1. |
Cắt đuôi tụy kết quả tốt |
46-45 |
3.2. |
Cắt đuôi tụy biến chứng rò phải phẫu thuật lại, điều trị có kết quả, thể trạng không suy mòn |
61 |
3.3. |
Phẫu thuật cắt tá tràng, đầu tụy |
71-75 |
3.4. |
Phẫu thuật cắt tá tràng, đầu tụy ảnh hưởng nhiều đến dinh dưỡng, thể trạng gầy |
81 |
3.5. |
Phẫu thuật cắt tá tràng, đầu tụy biến chứng rò kéo dài sau phẫu thuật, điều trị ít kết quả, thể trạng rất gầy, suy mòn |
85 |
4. |
Chấn thương tụy điều trị bảo tồn |
16-20 |
5. |
Nang giả tụy sau chấn thương |
26-30 |
6. |
Chấn thương tụy ảnh hưởng chức năng tụy: Tính theo tỷ lệ % TTCT ở mục V. Chương tổn thương cơ thể do tổn thương hệ nội tiết |
|
IX. |
Tổn thương lách |
|
1. |
Đụng dập lách điều trị bảo tồn |
5-7 |
2. |
Tổn thương rách, vỡ lách, phẫu thuật điều trị vẫn bảo tồn được lách |
16-20 |
3. |
Cắt bán phần lách |
21 -25 |
4. |
Cắt lách toàn bộ |
31 -35 |
X. |
Các tổn thương khác của hệ tiêu hóa |
|
1. |
Phẫu thuật thăm dò ổ bụng do tổn thương hoặc lấy dị vật (mổ mở) |
|
1.1. |
Thăm dò đơn thuần hoặc lấy được dị vật trong ổ bụng, không phải can thiệp vào các cơ quan, phủ tạng |
11-15 |
1.2. |
Không lấy được dị vật trong ổ bụng và không phải can thiệp vào các cơ quan, phủ tạng |
16-20 |
2. |
Sau phẫu thuật ổ bụng, có biến chứng dính tắc ruột... phải phẫu thuật lại: Tính bằng tỷ lệ % TTCT của mục X.1 cộng với tỷ lệ % TTCT của phẫu thuật lại theo phương pháp cộng tại Thông tư |
|
2.1. |
Phẫu thuật lại gỡ dính lần thứ nhất |
21 -25 |
2.2. |
Phẫu thuật lại gỡ dính lần thứ hai |
31 -35 |
2.3. |
Phẫu thuật lại gỡ dính từ lần thứ ba trở lên |
41 -45 |
3. |
Phẫu thuật xử trí tổn thương ở mạc nối, mạc treo |
|
3.1. |
Thủng mạc treo, mạc nối nhưng không tổn thương mạch |
3 - 5 |
3.2. |
Khâu cầm máu đơn thuần |
21 -25 |
3.3. |
Khâu cầm máu và cắt một phần mạc nối |
31 |
|
* Ghi chú: Trường hợp mở bụng chỉ xử trí thủng mạc treo, mạc nối thì cộng với tỷ lệ % TTCT ở mục X.1.1 theo phương pháp cộng tại Thông tư. |
|
4. |
Tổn thương do vết thương phá hủy cơ thành bụng đơn thuần, phải phẫu thuật tái tạo lại thành bụng |
|
4.1. |
Phẫu thuật kết quả tốt |
21 -25 |
4.2. |
Sau phẫu thuật còn sa lồi thành bụng |
26-30 |
4.3. |
Sau phẫu thuật còn thoát vị thành bụng |
31 -35 |
5. |
Mổ thăm dò ổ bụng bằng nội soi |
6- 10 |
Quý khách liên hệ với chúng tôi
Đặt câu hỏi miễn phí