Tính tỉ lệ phần trăm tổn thương cơ thể liên quan đến bộ phận não

ĐOÀN LUẬT SƯ TP. HÀ NỘI

CÔNG TY LUẬT HOÀNG SA

Địa chỉ: 12A03, Tòa 24T2, Hoàng Đạo Thúy, Cầu Giấy, HN

Tính tỉ lệ phần trăm tổn thương cơ thể liên quan đến bộ phận não.

Kèm theo Thông tư số 22/2019/TT-BYT ngày 28 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế

(Tham khảo tại Bảng kèm theo: https://luathoangsa.vn/bang-tinh-ti-le-phan-tram-ton-thuong-co-the-theo-thong-tu-so-222019tt-byt-nd89594.html).


II.

Chấn động não

1.

Chấn động não điều trị ổn định

2.

Chấn động não điều trị không ổn định

 

* Ghi chú: Mục II. Khi đánh giá kết hợp với điện não đồ.

III.

Ổ khuyết não, ổ tổn thương não không có di chứng chức năng hệ thần kinh

1.

Ổ khuyết hoặc ổ tổn thương não đường kính nhỏ hơn 2cm

2.

Ổ khuyết hoặc ổ tổn thương não đường kính từ 2cm đến 5cm

3.

Ổ khuyết hoặc ổ tổn thương não đường kính lớn hơn 5cm đến 10cm

4.

Ổ khuyết hoặc ổ tổn thương não đường kính lớn hơn 10cm

5.

Ổ khuyết hoặc ổ tổn thương não thông hoặc gây biến đổi hình thể não thất

6.

Máu tụ ngoài màng cứng hoặc dưới màng cứng đã điều trị không có di chứng thần kinh

7.

Máu tụ ngoài màng cứng hoặc dưới màng cứng đã điều trị còn ổ dịch không có di chứng thần kinh

8.

Chảy máu dưới màng nhện đã điều trị không có di chứng thần kinh

9.

Chấn thương, vết thương não gây rò động - tĩnh mạch không gây di chứng chức năng

10.

Tổn thương não có từ trước đã ổn định sau đó lại bị tổn thương: Tính tỷ lệ % TTCT của tổn thương mới

 

* Ghi chú: Mục III:

- Các tổn thương còn hình ảnh tổn thương trên chẩn đoán hình ảnh thì được tính tỷ lệ % TTCT như trên.

- Những tổn thương không còn hình ảnh tổn thương trên chẩn đoán hình ảnh thì tính tỷ lệ % TTCT tại thời điểm giám định như sau:

- Từ mục III.1 đến III.5:

+ Không phải mổ: 5-8%.

+ Phải mổ: 11 -15%.

- Từ mục III.6 đến III.7:

+ Máu tụ ngoài màng cứng: 5%.

+ Máu tụ dưới màng cứng: 8%,

- Mục III.8: 8-10%.

- Nếu nhiều tổn thương do 1 lần tác động gây ra, cộng tỷ lệ % TTCT của các tổn thương theo phương pháp cộng tại Thông tư. Mỗi tổn thương được tính tỷ lệ % TTCT ở mức tối thiểu của khung tỷ lệ % TTCT.

- Nếu có nhiều ổ tổn thương trong não ở các vị trí khác nhau thì tính tổng đường kính các ổ tổn thương cộng lại.

IV.

Dị vật trong não

1.

Một dị vật

2.

Từ hai dị vật trở lên

V.

Tổn thương não gây di chứng tổn thương chức năng thần kinh

1.

Tổn thương não gây di chứng sống kiểu thực vật

2.

Liệt

2.1.

Liệt tứ chi mức độ nhẹ

2.2.

Liệt tứ chi mức độ vừa

2.3.

Liệt tứ chi mức độ nặng

2.4.

Liệt nửa người mức độ nhẹ

2.5.

Liệt nửa người mức độ vừa

2.6.

Liệt nửa người mức độ nặng

2.7.

Liệt hoàn toàn nửa người

2.8.

Liệt hai tay hoặc hai chân mức độ nhẹ

2.9.

Liệt hai tay hoặc hai chân mức độ vừa

2.10.

Liệt hai tay hoặc hai chân mức độ nặng

2.11.

Liệt hoàn toàn hai tay hoặc hai chân

2.12.

Liệt một tay hoặc một chân mức độ nhẹ

2.13.

Liệt một tay hoặc một chân mức độ vừa

2.14.

Liệt một tay hoặc một chân mức độ nặng

2.15.

Liệt hoàn toàn một tay hoặc một chân

 

* Ghi chú: Từ mục V.2,9 đến V.2.15: Liệt chi trên thì lấy tỷ lệ % TTCT tối đa, liệt chi dưới thì lấy tỷ lệ % TTCT tối thiểu.

3.

Rối loạn ngôn ngữ

3.1.

Mất vận động ngôn ngữ kiểu Broca mức độ nhẹ

3.2.

Mất vận động ngôn ngữ kiểu Broca mức độ vừa

3.3.

Mất vận động ngôn ngữ kiểu Broca mức độ nặng

3.4.

Mất vận động ngôn ngữ kiểu Broca mức độ rất nặng

3.5.

Mất vận động ngôn ngữ kiểu Broca hoàn toàn

3.6.

Mất hiểu lời kiểu Wernicke mức độ nhẹ

3.7.

Mất hiểu lời kiểu Wernicke mức độ vừa

3.8.

Mất hiểu lời kiểu Wernicke mức độ nặng

3.9.

Mất hiểu lời kiểu Wernicke mức độ rất nặng

3.10.

Mất hiểu lời kiểu Wernicke mức độ hoàn toàn

 

* Ghi chú: Nếu rối loạn ngôn ngữ cả hai kiểu thì tính tỷ lệ % TTCT tối thiểu của từng tổn thương rồi cộng theo phương pháp cộng tại Thông tư.

3.11.

Mất đọc

3.12.

Mất viết

4.

Quên (không chú ý) sử dụng nửa người

5.

Tổn thương ngoại tháp: Áp dụng tỷ lệ % TTCT riêng cho từng hội chứng: Parkinson, Tiểu não, run

5.1.

Tổn thương ngoại tháp mức độ nhẹ

5.2.

Tổn thương ngoại tháp mức độ vừa

5.3.

Tổn thương ngoại tháp mức độ nặng

5.4.

Tổn thương ngoại tháp mức độ rất nặng

6.

Tổn thương não gây di chứng chức năng cơ quan khác (thị lực, thỉnh lực...) tính theo tỷ lệ % TTCT của cơ quan tương ứng


       QUÝ KHÁCH LIÊN HỆ VỚI CHÚNG TÔI

 Công ty Luật Hoàng Sa

  12A03, Tòa 24T2, Hoàng Đạo Thúy, Cầu Giấy, HN
  02466564319 - 0911771155
  Luathoangsa@gmail.com
        Hotline:  0911771155 (Luật sư Giáp)
Thong ke

Khách hàng tiêu biểu

Đặt câu hỏi miễn phí

loichaobatdau Luật Hoàng Sa 
Hỗ trợ trực tuyến
Mọi câu hỏi sẽ được trả lời, gọi Luật sư: 0911771155 (Zalo)