Địa chỉ: 12A03, Tòa 24T2, Hoàng Đạo Thúy, Cầu Giấy, HN
Quý khách liên hệ với chúng tôi
0911771155 - 0983017755
Luathoangsa@gmail.com
ĐOÀN LUẬT SƯ TP. HÀ NỘI
CÔNG TY LUẬT HOÀNG SA
Địa chỉ: 12A03, Tòa 24T2, Hoàng Đạo Thúy, Cầu Giấy, HN
Tính tỉ lệ phần trăm tổn thương cơ thể liên quan đến bộ phận não.
Kèm theo Thông tư số 22/2019/TT-BYT ngày 28 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế
(Tham khảo tại Bảng kèm theo: https://luathoangsa.vn/bang-tinh-ti-le-phan-tram-ton-thuong-co-the-theo-thong-tu-so-222019tt-byt-nd89594.html).
II. |
Chấn động não |
1. |
Chấn động não điều trị ổn định |
2. |
Chấn động não điều trị không ổn định |
|
* Ghi chú: Mục II. Khi đánh giá kết hợp với điện não đồ. |
III. |
Ổ khuyết não, ổ tổn thương não không có di chứng chức năng hệ thần kinh |
1. |
Ổ khuyết hoặc ổ tổn thương não đường kính nhỏ hơn 2cm |
2. |
Ổ khuyết hoặc ổ tổn thương não đường kính từ 2cm đến 5cm |
3. |
Ổ khuyết hoặc ổ tổn thương não đường kính lớn hơn 5cm đến 10cm |
4. |
Ổ khuyết hoặc ổ tổn thương não đường kính lớn hơn 10cm |
5. |
Ổ khuyết hoặc ổ tổn thương não thông hoặc gây biến đổi hình thể não thất |
6. |
Máu tụ ngoài màng cứng hoặc dưới màng cứng đã điều trị không có di chứng thần kinh |
7. |
Máu tụ ngoài màng cứng hoặc dưới màng cứng đã điều trị còn ổ dịch không có di chứng thần kinh |
8. |
Chảy máu dưới màng nhện đã điều trị không có di chứng thần kinh |
9. |
Chấn thương, vết thương não gây rò động - tĩnh mạch không gây di chứng chức năng |
10. |
Tổn thương não có từ trước đã ổn định sau đó lại bị tổn thương: Tính tỷ lệ % TTCT của tổn thương mới |
|
* Ghi chú: Mục III: - Các tổn thương còn hình ảnh tổn thương trên chẩn đoán hình ảnh thì được tính tỷ lệ % TTCT như trên. - Những tổn thương không còn hình ảnh tổn thương trên chẩn đoán hình ảnh thì tính tỷ lệ % TTCT tại thời điểm giám định như sau: - Từ mục III.1 đến III.5: + Không phải mổ: 5-8%. + Phải mổ: 11 -15%. - Từ mục III.6 đến III.7: + Máu tụ ngoài màng cứng: 5%. + Máu tụ dưới màng cứng: 8%, - Mục III.8: 8-10%. - Nếu nhiều tổn thương do 1 lần tác động gây ra, cộng tỷ lệ % TTCT của các tổn thương theo phương pháp cộng tại Thông tư. Mỗi tổn thương được tính tỷ lệ % TTCT ở mức tối thiểu của khung tỷ lệ % TTCT. - Nếu có nhiều ổ tổn thương trong não ở các vị trí khác nhau thì tính tổng đường kính các ổ tổn thương cộng lại. |
IV. |
Dị vật trong não |
1. |
Một dị vật |
2. |
Từ hai dị vật trở lên |
V. |
Tổn thương não gây di chứng tổn thương chức năng thần kinh |
1. |
Tổn thương não gây di chứng sống kiểu thực vật |
2. |
Liệt |
2.1. |
Liệt tứ chi mức độ nhẹ |
2.2. |
Liệt tứ chi mức độ vừa |
2.3. |
Liệt tứ chi mức độ nặng |
2.4. |
Liệt nửa người mức độ nhẹ |
2.5. |
Liệt nửa người mức độ vừa |
2.6. |
Liệt nửa người mức độ nặng |
2.7. |
Liệt hoàn toàn nửa người |
2.8. |
Liệt hai tay hoặc hai chân mức độ nhẹ |
2.9. |
Liệt hai tay hoặc hai chân mức độ vừa |
2.10. |
Liệt hai tay hoặc hai chân mức độ nặng |
2.11. |
Liệt hoàn toàn hai tay hoặc hai chân |
2.12. |
Liệt một tay hoặc một chân mức độ nhẹ |
2.13. |
Liệt một tay hoặc một chân mức độ vừa |
2.14. |
Liệt một tay hoặc một chân mức độ nặng |
2.15. |
Liệt hoàn toàn một tay hoặc một chân |
|
* Ghi chú: Từ mục V.2,9 đến V.2.15: Liệt chi trên thì lấy tỷ lệ % TTCT tối đa, liệt chi dưới thì lấy tỷ lệ % TTCT tối thiểu. |
3. |
Rối loạn ngôn ngữ |
3.1. |
Mất vận động ngôn ngữ kiểu Broca mức độ nhẹ |
3.2. |
Mất vận động ngôn ngữ kiểu Broca mức độ vừa |
3.3. |
Mất vận động ngôn ngữ kiểu Broca mức độ nặng |
3.4. |
Mất vận động ngôn ngữ kiểu Broca mức độ rất nặng |
3.5. |
Mất vận động ngôn ngữ kiểu Broca hoàn toàn |
3.6. |
Mất hiểu lời kiểu Wernicke mức độ nhẹ |
3.7. |
Mất hiểu lời kiểu Wernicke mức độ vừa |
3.8. |
Mất hiểu lời kiểu Wernicke mức độ nặng |
3.9. |
Mất hiểu lời kiểu Wernicke mức độ rất nặng |
3.10. |
Mất hiểu lời kiểu Wernicke mức độ hoàn toàn |
|
* Ghi chú: Nếu rối loạn ngôn ngữ cả hai kiểu thì tính tỷ lệ % TTCT tối thiểu của từng tổn thương rồi cộng theo phương pháp cộng tại Thông tư. |
3.11. |
Mất đọc |
3.12. |
Mất viết |
4. |
Quên (không chú ý) sử dụng nửa người |
5. |
Tổn thương ngoại tháp: Áp dụng tỷ lệ % TTCT riêng cho từng hội chứng: Parkinson, Tiểu não, run |
5.1. |
Tổn thương ngoại tháp mức độ nhẹ |
5.2. |
Tổn thương ngoại tháp mức độ vừa |
5.3. |
Tổn thương ngoại tháp mức độ nặng |
5.4. |
Tổn thương ngoại tháp mức độ rất nặng |
6. |
Tổn thương não gây di chứng chức năng cơ quan khác (thị lực, thỉnh lực...) tính theo tỷ lệ % TTCT của cơ quan tương ứng |
Quý khách liên hệ với chúng tôi
Đặt câu hỏi miễn phí