Địa chỉ: 12A03, Tòa 24T2, Hoàng Đạo Thúy, Cầu Giấy, HN
Quý khách liên hệ với chúng tôi
0911771155 - 0983017755
Luathoangsa@gmail.com
ĐOÀN LUẬT SƯ TP. HÀ NỘI
CÔNG TY LUẬT HOÀNG SA
Địa chỉ: 12A03, Tòa 24T2, Hoàng Đạo Thúy, Cầu Giấy, HN
Điều kiện và thủ tục thành lập công ty chứng khoán.
Quy định điều kiện thành lập công ty chứng khoán, thủ tục thành lập công ty chứng khoán hiện nay thực hiện theo Luật chứng khoán hợp nhất số 41/2018/VBHN-VPQH và các Nghị định, thông tư hướng dẫn thi hành.
Công ty Luật Hoàng Sa hướng dẫn doanh nghiệp các điều kiện, thủ tục đăng ký thành lập và hoạt động công ty chứng khoán như sau:
I. ĐIỀU KIỆN THÀNH LẬP CÔNG TY CHỨNG KHOÁN:
Tại khoản 1 Điều 2 Thông tư 121/2020/TT-BTC ngày 31/12/2020 quy định về hoạt động của công ty chứng khoán có quy định như sau:
“1. Công ty chứng khoán là doanh nghiệp được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp phép thực hiện một, một số nghiệp vụ theo quy định tại Khoản 1 Điều 72, các Khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều 86 Luật Chứng khoán”
Theo đó, Công ty chứng khoán được phép thực hiện một, một số hoặc toàn bộ nghiệp vụ kinh doanh như: môi giới chứng khoán; Tự doanh chứng khoán; Bảo lãnh phát hành chứng khoán; Tư vấn đầu tư chứng khoán.
Công ty chứng khoán là loại hình Công ty kinh doanh có điều kiện, mang tính chất đặc thù, riêng biệt mà khi đáp ứng được các điều kiện của luật định thì mới có thể hoạt động kinh doanh. Căn cứ Điều 74 Luật chứng khoán 2019 thì điều kiện cấp Giấy phép hoạt động và hoạt động kinh doanh chứng khoán của công ty chứng khoán bao gồm:
1. Điều kiện về vốn:
Vốn điều lệ tối thiểu (Điều 175 Nghị định 155/2020 quy định chi tiết Luật chứng khoán):
Đối với nghiệp vụ môi giới chứng khoán: tối thiểu là 25 tỷ đồng;
Đối với nghiệp vụ tự doanh chứng khoán: tối thiểu là 50 tỷ đồng;
Đối với nghiệp vụ bảo lãnh phát hành chứng khoán: tối thiểu là 165 tỷ đồng;
Đối với nghiệp tư vấn đầu tư chứng khoán: tối thiểu là 10 tỷ đồng.
Trường hợp doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép cho nhiều nghiệp vụ kinh doanh, vốn pháp định là tổng số vốn pháp định tương ứng với từng nghiệp vụ đề nghị cấp phép.
2. Điều kiện về cổ đông, thành viên góp vốn:
Cổ đông, thành viên góp vốn là cá nhân không thuộc các trường hợp không được quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định của Luật Doanh nghiệp;
Cổ đông, thành viên góp vốn là tổ chức phải có tư cách pháp nhân và đang hoạt động hợp pháp; hoạt động kinh doanh có lãi trong 02 năm liền trước năm đề nghị cấp giấy phép; báo cáo tài chính năm gần nhất phải được kiểm toán với ý kiến chấp nhận toàn phần;
Cổ đông, thành viên góp vốn sở hữu từ 10% trở lên vốn điều lệ của 01 công ty chứng khoán và người có liên quan của cổ đông, thành viên góp vốn đó (nếu có) không sở hữu trên 5% vốn điều lệ của 01 công ty chứng khoán khác;
Cổ đông, thành viên góp vốn là nhà đầu tư nước ngoài phải đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 77 của Luật Chứng khoán 2019.
3. Điều kiện về cơ cấu cổ đông, thành viên góp vốn:
Có tối thiểu 02 cổ đông sáng lập, thành viên góp vốn là tổ chức.
Trường hợp công ty chứng khoán được tổ chức dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, chủ sở hữu phải là doanh nghiệp bảo hiểm hoặc ngân hàng thương mại hoặc tổ chức nước ngoài đáp ứng quy định tại khoản 2 Điều 77 của Luật Chứng khoán 2019.
Tổng tỷ lệ vốn góp của các tổ chức tối thiểu là 65% vốn điều lệ, trong đó các tổ chức là doanh nghiệp bảo hiểm, ngân hàng thương mại sở hữu tối thiểu là 30% vốn điều lệ.
4. Điều kiện về cơ sở vật chất:
Có trụ sở làm việc bảo đảm cho hoạt động kinh doanh chứng khoán;
Có đủ cơ sở vật chất, kỹ thuật, trang bị, thiết bị văn phòng, hệ thống công nghệ phù hợp với quy trình nghiệp vụ về hoạt động kinh doanh chứng khoán.
5. Điều kiện về nhân sự:
Có Tổng giám đốc (Giám đốc), tối thiểu 03 nhân viên có chứng chỉ hành nghề chứng khoán phù hợp cho mỗi nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán đề nghị cấp phép và tối thiểu 01 nhân viên kiểm soát tuân thủ. Tổng giám đốc (Giám đốc) phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau đây:
Không thuộc trường hợp đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc chấp hành án phạt tù hoặc bị cấm hành nghề chứng khoán;
Có tối thiểu 02 năm kinh nghiệm làm việc tại bộ phận nghiệp vụ của các tổ chức trong lĩnh vực tài chính, chứng khoán, ngân hàng, bảo hiểm hoặc tại bộ phận tài chính, kế toán, đầu tư trong các doanh nghiệp khác;
Có chứng chỉ hành nghề phân tích tài chính hoặc chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ;
Không bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán trong thời hạn 06 tháng gần nhất tính đến thời điểm nộp hồ sơ.
Trường hợp có Phó Tổng giám đốc (Phó Giám đốc) phụ trách nghiệp vụ thì phải đáp ứng các tiêu chuẩn quy định tại các điểm a, b và d khoản 5 Điều 74 Luật Chứng khoán 2019 và có chứng chỉ hành nghề chứng khoán phù hợp với nghiệp vụ phụ trách.
II. THỦ TỤC THÀNH LẬP CÔNG TY CHỨNG KHOÁN:
a) Thủ tục cấp phép thành lập công ty chứng khoán:
Bước 1: Xin cấp Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán
1. Chuẩn bị hồ sơ chuẩn bị thành lập công ty chứng khoán:
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán của công ty chứng khoán được quy định tại Điều 175 Nghị định 155/2020/NĐ-CP, bao gồm:
Giấy đề nghị theo Mẫu số 64 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 155/2020/NĐ-CP.
Biên bản thỏa thuận thành lập công ty của các cổ đông, thành viên dự kiến góp vốn hoặc quyết định của chủ sở hữu công ty, trong đó nêu rõ: tên công ty (tên đầy đủ, tên giao dịch bằng tiếng Việt, tiếng Anh, tên viết tắt); địa chỉ trụ sở chính; nghiệp vụ kinh doanh; vốn điều lệ; cơ cấu sở hữu; việc thông qua dự thảo Điều lệ công ty; người đại diện theo pháp luật đồng thời là người đại diện theo ủy quyền thực hiện thủ tục thành lập công ty.
Hợp đồng thuê trụ sở, giấy tờ chứng minh quyền sở hữu trụ sở, quyền sử dụng trụ sở; thuyết minh cơ sở vật chất theo Mẫu số 65 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
Danh sách nhân sự, bản thông tin cá nhân theo Mẫu số 66, Mẫu số 67 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này kèm theo lý lịch tư pháp của thành viên Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Tổng giám đốc (Giám đốc) được cấp không quá 06 tháng tính tới ngày nộp hồ sơ.
Danh sách cổ đông, thành viên góp vốn theo Mẫu số 68 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này kèm theo hồ sơ:
- Đối với cá nhân: bản thông tin cá nhân theo Mẫu số 67Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; lý lịch tư pháp được cấp không quá 06 tháng tính tới ngày nộp hồ sơ của cổ đông sáng lập, thành viên là cá nhân góp trên 5% vốn điều lệ;
- Đối với tổ chức: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương; Điều lệ công ty; quyết định của cấp có thẩm quyền theo Điều lệ công ty về việc góp vốn thành lập và cử người đại diện theo ủy quyền; bản thông tin cá nhân của người đại diện theo ủy quyền theo Mẫu số 67Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; báo cáo tài chính 02 năm liền trước năm đề nghị cấp phép đã được kiểm toán của tổ chức tham gia góp vốn. Tổ chức góp vốn là công ty mẹ phải bổ sung báo cáo tài chính hợp nhất được kiểm toán; văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với ngân hàng thương mại, của Bộ Tài chính đối với doanh nghiệp bảo hiểm về việc góp vốn thành lập (nếu có);
- Văn bản cam kết của tổ chức, cá nhân về việc đáp ứng quy định tại điểm c khoản 2 Điều 74 và điểm c khoản 2 Điều 75 Luật Chứng khoán.
Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành quy trình nghiệp vụ, quy trình kiểm soát nội bộ, quy trình quản lý rủi ro.
Dự thảo Điều lệ công ty.
2. Trình tự thực hiện thành lập công ty chứng khoán:
Doanh nghiệp chuẩn bị đủ hồ sơ nộp tại Ủy ban chứng khoán Nhà nước.
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp hoặc từ chối cấp Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động. Trường hợp từ chối, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 2: Thành lập doanh nghiệp
Sau khi được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán, công ty chứng khoán phải đăng ký doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp
Công ty chứng khoán được tổ chức dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
b) Một số lưu ý khi thành lập công ty chứng khoán:
Căn cứ Điều 82, Điều 83, Điều 84 Luật Chứng khoán 2019, khi tiến hành thành lập công ty chứng khoán cần lưu ý những điểm sau:
Về tên công ty chứng khoán:
Tên của công ty chứng khoán phải tuân thủ quy định của Luật Doanh nghiệp và quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 82 Luật chứng khoán 2019.
Lưu ý: Tổ chức không phải là công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán không được phép sử dụng cụm từ “chứng khoán”, “quản lý quỹ” trong tên của tổ chức; không được sử dụng các cụm từ, thuật ngữ khác trong tên của tổ chức nếu việc sử dụng cụm từ, thuật ngữ đó có thể gây nhầm lẫn cho khách hàng về việc tổ chức đó là công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán.
Về công bố thông tin hoạt động:
Theo Điều 83 Luật Chứng khoán 2019 quy định:
Công ty chứng khoán phải công bố thông tin hoạt động trên phương tiện công bố thông tin của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước và 01 tờ báo điện tử hoặc báo in trong 03 số liên tiếp ít nhất 30 ngày trước ngày dự kiến chính thức hoạt động.
Về ngày chính thức hoạt động:
Theo Điều 84 Luật Chứng khoán 2019 quy định:
Công ty chứng khoán phải chính thức hoạt động trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày được cấp phép.
- Công ty chứng khoán không được tiến hành hoạt động kinh doanh chứng khoán trước ngày chính thức hoạt động.
- Công ty chứng khoán được chính thức hoạt động sau khi đáp ứng các quy định sau đây:
+ Thực hiện đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Điều 71 của Luật Chứng khoán 2019;
+ Có quy trình hoạt động, quản lý rủi ro, kiểm soát nội bộ.
+ Điều lệ đã được Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty thông qua.
Quý khách liên hệ với chúng tôi
Đặt câu hỏi miễn phí