Quốc tịch Việt Nam thể hiện mối quan hệ gắn bó của cá nhân với Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

ĐOÀN LUẬT SƯ TP. HÀ NỘI

CÔNG TY LUẬT HOÀNG SA

Địa chỉ: 12A03, Tòa 24T2, Hoàng Đạo Thúy, Cầu Giấy, HN

Thủ tục nhập quốc tịch Việt Nam theo quy định mới


Quốc tịch Việt Nam thể hiện mối quan hệ gắn bó của cá nhân với Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, làm phát sinh quyền, nghĩa vụ của công dân Việt Nam đối với Nhà nước và quyền, trách nhiệm của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đối với công dân Việt Nam.

Người chưa có quốc tịch Việt Nam có thể nhập quốc tịch Việt Nam khi đáp ứng những điều kiện theo quy định của Luật quốc tịch hiện hành.


Công ty Luật Hoàng Sa là đơn vị chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý cho cá nhân, tổ chức. Trong đó dịch vụ thủ tục nhập quốc tịch Việt Nam là một trong những dịch vụ thế mạnh của chúng tôi.

1. TƯ VẤN ĐIỀU KIỆN NHẬP QUỐC TỊCH VIỆT NAM:

Công dân nước ngoài và người không quốc tịch đang thường trú ở Việt Nam có đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam thì có thể được nhập quốc tịch Việt Nam, nếu có đủ các điều kiện sau đây:

  • Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật Việt Nam.
  • Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật Việt Nam; tôn trọng truyền thống, phong tục, tập quán của dân tộc Việt Nam.
  • Biết tiếng Việt (Nghe, nói, đọc, viết) đủ để hòa nhập vào cộng đồng Việt Nam (Trường hợp là vợ, chồng, cha, mẹ đẻ, con đẻ; có công lao đặc biệt với Việt Nam, có lợi cho nhà nước Việt Nam thì có thể không bắt buộc đáp ứng điều kiện này).
  • Đã thường trú ở Việt Nam (Được cấp thẻ thường trú) từ 5 năm trở lên tính đến thời điểm xin nhập quốc tịch Việt Nam (Trường hợp là vợ, chồng, cha, mẹ đẻ, con đẻ; có công lao đặc biệt với Việt Nam, có lợi cho nhà nước Việt Nam thì có thể không bắt buộc đáp ứng điều kiện này).
  • Có khả năng bảo đảm cuộc sống tại Việt Nam (Trường hợp là vợ, chồng, cha, mẹ đẻ, con đẻ; có công lao đặc biệt với Việt Nam, có lợi cho nhà nước Việt Nam thì có thể không bắt buộc đáp ứng điều kiện này).
  • Người nhập quốc tịch Việt Nam thì phải thôi quốc tịch nước ngoài (Trừ trường hợp là vợ, chồng, cha, mẹ đẻ, con đẻ; có công lao đặc biệt với Việt Nam, có lợi cho nhà nước Việt Nam khi được Chủ tịch nước cho phép thì vẫn được giữ quốc tịch nước ngoài).
  • Người nhập quốc tịch Việt Nam phải có tên gọi Việt Nam.

 

2. TƯ VẤN HỒ SƠ XIN NHẬP QUỐC TỊCH VIỆT NAM:

Hồ sơ xin nhập quốc tịch Việt Nam gồm 3 bộ, có các giấy tờ sau đây:

  • Đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam - Luật sư hướng dẫn.
  • Bản sao Giấy khai sinh, Hộ chiếu hoặc giấy tờ khác có giá trị thay thế - Luật sư hướng dẫn.
  • Bản khai lý lịch - Luật sư hướng dẫn.
  • Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với thời gian người xin nhập quốc tịch Việt Nam cư trú ở Việt Nam, Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp đối với thời gian người xin nhập quốc tịch Việt Nam cư trú ở nước ngoài. Phiếu lý lịch tư pháp phải là phiếu được cấp không quá 90 ngày tính đến ngày nộp hồ sơ - Luật sư hướng dẫn.
  • Giấy tờ chứng minh trình độ Tiếng Việt - Luật sư hướng dẫn.
  • Giấy tờ chứng minh về chỗ ở, thời gian thường trú ở Việt Nam - Luật sư hướng dẫn.
  • Giấy tờ chứng minh bảo đảm cuộc sống ở Việt Nam - Luật sư hướng dẫn.

Những người được miễn một số điều kiện nhập quốc tịch Việt Nam quy định tại khoản 2 Điều 19 của Luật quốc tịch thì được miễn các giấy tờ tương ứng với điều kiện được miễn.

 

3. TƯ VẤN MỘT SỐ TÀI LIỆU TRONG HỒ SƠ NHẬP QUỐC TỊCH:

Những tài liệu cần cung cấp trong hồ sơ nhập quốc tịch Việt Nam phải chuẩn bị như sau:

  • Giấy tờ khác có giá trị thay thế Giấy khai sinh, Hộ chiếu đối với người không quốc tịch xin nhập quốc tịch Việt Nam là giấy tờ có thông tin về họ tên, ngày tháng năm sinh, có dán ảnh của người đó và đóng dấu của cơ quan có thẩm quyền hoặc giấy thông hành, giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế.
  • Giấy tờ chứng minh trình độ tiếng Việt của người xin nhập quốc tịch Việt Nam là bản sao văn bằng, chứng chỉ để chứng minh người đó đã học bằng tiếng Việt tại Việt Nam như bản sao bằng tiến sĩ, bằng thạc sĩ, bằng cử nhân hoặc bằng tốt nghiệp đại học, bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp (bao gồm bằng tốt nghiệp trung học chuyên nghiệp hoặc trung cấp chuyên nghiệp); bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc trung học cơ sở của Việt Nam; bản sao chứng chỉ tiếng Việt theo khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài do cơ sở giáo dục của Việt Nam cấp theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Trong trường hợp người xin nhập quốc tịch Việt Nam không có giấy tờ chứng minh trình độ tiếng Việt thì Sở Tư pháp tổ chức kiểm tra, phỏng vấn về khả năng nghe, nói, đọc viết tiếng Việt của người đó bảo đảm đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều 7 của Nghị định số 16/2020. Thành phần tham gia phỏng vấn có đại diện của Sở Tư pháp và Sở Giáo dục đào tạo. Kết quả kiểm tra, phỏng vấn phải được lập thành văn bản. Những người trực tiếp kiểm tra, phỏng vấn chịu trách nhiệm về kết quả kiểm tra, phỏng vấn và ý kiến đề xuất của mình.
  • Bản sao Giấy khai sinh của người con chưa thành niên cùng nhập quốc tịch Việt Nam theo cha mẹ hoặc giấy tờ hợp lệ khác chứng minh quan hệ cha con, mẹ con. Trường hợp chỉ người cha hoặc người mẹ nhập quốc tịch Việt Nam mà con chưa thành niên sinh sống cùng người đó nhập quốc tịch Việt Nam theo cha hoặc mẹ thì phải nộp văn bản thỏa thuận có đủ chữ ký của cha mẹ về việc xin nhập quốc tịch Việt Nam cho con. Văn bản thỏa thuận không phải chứng thực chữ ký; người đứng đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam cho con phải chịu trách nhiệm về tính chính xác chữ ký của người kia. Trường hợp cha, mẹ đã chết, bị mất năng lực hành vi dân sự hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự thì văn bản thỏa thuận được thay thế bằng giấy tờ chứng minh cha, mẹ đã chết, bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự.
  • Bản sao Thẻ thường trú.
  • Giấy tờ chứng minh khả năng bảo đảm cuộc sống tại Việt Nam của người xin nhập quốc tịch Việt Nam gồm một trong các giấy tờ sau: giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản; giấy tờ do cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc xác nhận về mức lương hoặc thu nhập; giấy tờ bảo lãnh của tổ chức, cá nhân tại Việt Nam; giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp xã) nơi thường trú về tình trạng nhà ở, công việc, thu nhập của người xin nhập quốc tịch Việt Nam.

Người được miễn một số điều kiện nhập quốc tịch Việt Nam theo quy định tại khoản 2 Điều 19 Luật Quốc tịch Việt Nam và Điều 8 của Nghị định số 16/2020 phải nộp giấy tờ sau:

  • Trường hợp có vợ, chồng là công dân Việt Nam thì nộp bản sao Giấy chứng nhận kết hôn hoặc Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân; nếu có cha, mẹ, con là công dân Việt Nam thì nộp bản sao Giấy khai sinh hoặc giấy tờ hợp lệ khác chứng minh quan hệ cha, mẹ, con;
  • Người có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam hoặc việc nhập quốc tịch Việt Nam của họ là có lợi cho Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam theo quy định tại Điều 8 của Nghị định số 16/2020 thì nộp giấy tờ chứng minh thuộc trường hợp tương ứng.

Người xin nhập quốc tịch Việt Nam đồng thời xin giữ quốc tịch nước ngoài thuộc trường hợp đặc biệt quy định tại Điều 9 của Nghị định số 16/2020 phải có giấy tờ chứng minh đủ điều kiện nhập quốc tịch Việt Nam quy định tại khoản 1 Điều 9, giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp để chứng minh điều kiện quy định tại các khoản 2, 3, 4 Điều 9 và bản cam kết của người đó về nội dung quy định tại khoản 5 Điều 9 của Nghị định số 16/2020.

 

4. TƯ VẤN THỦ TỤC XIN NHẬP QUỐC TỊCH VIỆT NAM:

Thủ tục xin nhập quốc tịch Việt Nam được thực hiện như sau:

  • Nộp hồ sơ: Tại Sở tư pháp địa phương nơi cư trú. Trong 5 ngày làm việc Sở tư pháp gửi hồ sơ đến Công an tỉnh đề nghị xác minh nhân thân. Trong 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị, Công an tỉnh phải trả lời xác minh. Đồng thời thời gian này, Sở tư pháp phải xem xét giấy tờ trong hồ sơ xin nhập quốc tịch.
  • Trong 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả xác minh, Sở tư pháp phải gửi hồ sơ trình Uỷ ban nhân dân tỉnh. Trong 10 ngày làm việc kể từ ngày Sở tư pháp trình, Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, kết luận và đề xuất ý kiến gửi Bộ tư pháp.
  • Trong 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề xuất của Uỷ ban nhân dân tỉnh, Bộ tư pháp xem xét, kiểm tra lại hồ sơ và nếu xét thấy đủ điều kiện thì thông báo cho người xin nhập quốc tịch tiến hành thủ tục thôi quốc tịch.
  • Trong 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy tờ cho thôi quốc tịch do người xin nhập quốc tịch cung cấp. Bộ tư pháp báo cáo Thủ tướng, trình Chủ tịch nước xem xét, quyết định.
  • Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị của Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch nước xem xét, quyết định cấp quốc tịch Việt Nam.
  • Số lượng hồ sơ: 03 bộ
  • Hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp

 

5. DỊCH VỤ LUẬT SƯ TƯ VẤN XIN NHẬP QUỐC TỊCH VIỆT NAM:

  • Tư vấn các quy định điều kiện cần chuẩn bị để nhập quốc tịch Việt Nam.
  • Tư vấn, soạn hồ sơ xin nhập quốc tịch Việt Nam.
  • Tiến hành liên hệ với cơ quan chức năng của Việt Nam để xin các tài liệu theo yêu cầu trong hồ sơ nhập quốc tịch Việt Nam.
  • Tiến hành liên hệ với cơ quan chức năng của Việt Nam để nộp hồ sơ, giải quyết hồ sơ xin nhập quốc tịch Việt Nam.
  • Tư vấn các vấn đề pháp lý liên quan theo yêu cầu của khách hàng.

 

6. THÔNG TIN LIÊN HỆ LUẬT SƯ TƯ VẤN:

  • Điện thoại: 0911771155
  • Email: luathoangsa@gmail.com

Công ty Luật Hoàng Sa có hơn 10 năm kinh nghiệm trong các lĩnh vực tư vấn pháp luật như:


 

VÌ SAO CHỌN CÔNG TY LUẬT HOÀNG SA.

1. UY TÍN: Chúng tôi luôn đề cao chữ tín với khách hàng.

2. CHUYÊN NGHIỆP: Là đơn vị tư vấn luật, chúng tôi hướng tới sự chuyên nghiệp từng tác phong, lời nói, giao kết với khách hàng trong mọi hoàn cảnh.

3. TRÁCH NHIỆM: Chúng tôi nói được và làm được, trong bất kỳ sự cố, sự kiện bất khả kháng xảy ra, chúng tôi vẫn hỗ trợ khách hàng và cam kết chịu trách nhiệm đến cùng.

4. KINH NGHIỆM: Chúng tôi được thành lập và hoạt động từ năm 2009, do đó dịch vụ chúng tôi cung cấp có sự trải nghiệm thực tế. 

5. CHI PHÍ HỢP LÝ: Để mang đến sự thoải mái cho khách hàng, chúng tôi luôn luôn so sánh để điều chỉnh phí dịch vụ trên cơ sở chất lượng tư vấn tương tự.

6. YẾU TỐ NGOẠI GIAO: Chúng tôi có mối quan hệ tốt với cơ quan, chính quyền, tổ chức khác để phục vụ tốt cho công việc của khách hàng.

7. CAM KẾT BẢO MẬT: Luật sư cam kết bảo mật tuyệt đối các thông tin, tài liệu, và những trao đổi công việc với khách hàng.

 


       QUÝ KHÁCH LIÊN HỆ VỚI CHÚNG TÔI

 Công ty Luật Hoàng Sa

  12A03, Tòa 24T2, Hoàng Đạo Thúy, Cầu Giấy, HN
  02466564319 - 0911771155
  Luathoangsa@gmail.com
        Hotline:  0911771155 (Luật sư Giáp)
Thong ke

Khách hàng tiêu biểu

Đặt câu hỏi miễn phí

loichaobatdau Luật Hoàng Sa 
Hỗ trợ trực tuyến
Mọi câu hỏi sẽ được trả lời, gọi Luật sư: 0911771155 (Zalo)