Thành lập công ty cần lưu ý những quy định quan trọng. Công ty Luật Hoàng Sa là đơn vị chuyên cung cấp dịch vụ, đăng ký kinh doanh, thành lập công ty tại Hà Nội

ĐOÀN LUẬT SƯ TP. HÀ NỘI

CÔNG TY LUẬT HOÀNG SA

Địa chỉ: 12A03, Tòa 24T2, Hoàng Đạo Thúy, Cầu Giấy, HN

Thành lập công ty cần lưu ý những quy định quan trọng.


Khi thành lập công ty bạn phải nắm được những vấn đề quan trọng như: TẠI SAO nên thành lập công ty? đối tượng, điều kiện thành lập công ty như thế nào? Nên đặt tên Công ty như thế nào? Yêu cầu về vốn điều lệ, ngành nghề kinh doanh như thế nào? Và sau khi thành lập công ty cần làm những gì? Vấn đề thuế, kế toán, bảo hiểm xã hội ...

Công ty Luật Hoàng Sa là đơn vị chuyên cung cấp dịch vụ thành lập công ty cho khách hàng. Chúng tôi có hơn 15 năm kinh nghiệm trong việc Tư vấn và cung cấp các dịch vụ thành lập Công ty và dịch vụ liên quan đến doanh nghiệp. Chúng tôi hướng dẫn Quý khách hàng một số lưu ý QUAN TRỌNG khi Thành lập công ty như sau:
 

1. ĐỐI TƯỢNG THÀNH LẬP CÔNG TY:

  • Thứ nhất, để thành lập doanh nghiệp, cá nhân, tổ chức phải không thuộc vào 07 nhóm đối tượng bị cấm thành lập doanh nghiệp được liệt kê tại khoản 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020.
  • Thứ hai, những đối tượng được quy định không được góp vốn vào doanh nghiệp theo quy định Luật Cán bộ, công chức, Luật viên chức, Luật Phòng, chống tham nhũng cũng không được quyền góp vốn vào doanh nghiệp.

2. LỰA CHỌN LOẠI HÌNH CÔNG TY, LỰA CHỌN NGÀNH NGHỀ KINH DOANH:

Trước khi thành lập công ty, bạn cần tham khảo Ưu điểm, nhược điểm của các loại hình Công ty theo Luật doanh nghiệp hiện hành gồm:

  • Loại hình Công ty cổ phần;
  • Loại hình Công ty TNHH.
  • Loại hình Công ty hợp danh.
  • Loại hình doanh nghiệp tư nhân.

Khi lựa chọn và đăng ký ngành, nghề kinh doanh, doanh nghiệp căn cứ theo Quyết định 27/2018/QĐ-TTg.

Đối với những ngành nghề không có trong Hệ thống ngành nghề kinh tế Việt Nam:

  • Những ngành, nghề kinh doanh không có trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam nhưng được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác thì ngành, nghề kinh doanh được ghi theo ngành, nghề quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đó. (theo khoản 4 Điều 7 Nghị định 01/2021/NĐ-CP).
  • Những ngành, nghề kinh doanh không có trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam và chưa được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác thì Cơ quan đăng ký kinh doanh xem xét ghi nhận ngành, nghề kinh doanh này vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp nếu không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh. (theo khoản 5 Điều 7 Nghị định 01/2021/NĐ-CP).
  • Ngoài ra, doanh nghiệp chỉ được cấp giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp khi ngành nghề kinh doanh không thuộc danh mục bị cấm kinh doanh theo quy định tại Điều 6 Luật Đầu tư 2020.

3. VẤN ĐỀ ĐẶT TÊN CÔNG TY:

Khi đặt tên doanh nghiệp phải lưu ý những điều sau:

  • Tên doanh nghiệp phải hiển thị rõ loại hình doanh nghiệp. Cụ thể, loại hình doanh nghiệp được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP” đối với công ty cổ phần; được viết là “công ty hợp danh” hoặc “công ty HD” đối với công ty hợp danh; được viết là “doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN” đối với doanh nghiệp tư nhân.
  • Không được đặt tên trùng và tên gây nhầm lẫn với doanh nghiệp khác đã đăng ký trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trên phạm vi toàn quốc, trừ những doanh nghiệp đã giải thể hoặc có tuyên bố phá sản;
  • Doanh nghiệp không bắt buộc phải có tên viết tắt;
  • Cần tiến hành tra cứu tên doanh nghiệp trước khi nộp hồ sơ đăng ký. Cụ thể, doanh nghiệp tra cứu tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp;
  • Tên doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp.

4. VẤN ĐỀ ĐẶT TRỤ SỞ CHÍNH, ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH:

Theo Điều 42 Luật Doanh nghiệp 2020, trụ sở chính của doanh nghiệp đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính; có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).

Lưu ý: Trụ sở chính của doanh nghiệp không được đặt tại khu tập thể, nhà chung cư không có chức năng văn phòng.

Theo khoản 3 Điều 44 Luật Doanh nghiệp 2020, địa điểm kinh doanh là nơi doanh nghiệp tiến hành hoạt động kinh doanh cụ thể.

Như vậy, trụ sở chính và địa điểm kinh doanh không được cùng là một nơi. Trụ sở chính có thể không tiến hành hoạt động kinh doanh còn địa điểm kinh doanh bắt buộc phải tiến hành hoạt động kinh doanh theo ngành, nghề doanh nghiệp đã đăng ký.

5. CHI PHÍ THÀNH LẬP CÔNG TY:

Khi thành lập, doanh nghiệp phải tiến hành nộp một số khoản lệ phí cho cơ quan đăng ký kinh doanh như sau:

Phí đăng ký thành lập doanh nghiệp, Phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp:

Lưu ý: Đối với phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp không được cấp đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp sẽ được hoàn trả phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp.

6. CÔNG BỐ THÔNG TIN ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP:

Khi đăng ký thành lập mới, doanh nghiệp phải thông báo công khai các thông tin sau đây trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (khoản 1 Điều 32 Luật Doanh nghiệp 2020).

Theo quy định tại khoản 3 Điều 35 Nghị định 01/2021/NĐ-CP thì việc đề nghị công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp và nộp phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp được thực hiện tại thời điểm doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.

7. KHẮC CON DẤU PHÁP NHÂN CÔNG TY:

Theo quy định cũ, trước khi sử dụng, doanh nghiệp có nghĩa vụ phải thông báo mẫu con dấu với cơ quan đăng ký kinh doanh để đăng tải công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (theo khoản 2 Điều 44 Luật Doanh nghiệp năm 2014).

Tuy nhiên, Luật Doanh nghiệp 2020 đã bỏ quy định này, doanh nghiệp không phải làm thủ tục thông báo mẫu dấu đến cơ quan đăng ký kinh doanh.

Theo đó, Luật này quy định dấu bao gồm dấu được làm tại các cơ sở khắc dấu hoặc dưới hình thức chữ ký số theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử và chữ ký số.

Doanh nghiệp được quyết định loại dấu; quyết định số lượng, hình thức và nội dung dấu của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện và đơn vị khác của doanh nghiệp (theo Điều 43 Luật Doanh nghiệp 2020).

8. THÀNH PHẦN HỒ SƠ THÀNH LẬP CÔNG TY:

Hồ sơ cần chuẩn bị khi thực hiện đăng ký doanh nghiệp với từng loại hình doanh nghiệp cụ thể được quy định tại Chương IV Nghị định 01/2021/NĐ-CP.

Ngoài ra, hiện nay hồ sơ đăng ký doanh nghiệp còn được cập nhật mới theo Nghị định 122/2020/NĐ-CP và Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT.

Hồ sơ thành lập công ty bao gồm các loại hình: Hồ sơ thành lập Công ty Cổ phần, Hồ sơ thành lập Công ty TNHH, Hồ sơ thành lập Công ty Hợp danh, Hồ sơ thành lập doanh nghiệp Tư nhân.

9. THỦ TỤC ĐĂNG KÝ THÀNH LẬP CÔNG TY:

Hiện nay, doanh nghiệp có thể nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh theo các cách như sau:

Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan đăng ký kinh doanh

Nộp hồ sơ qua mạng thông tin điện tử, gồm:

  • Đăng ký doanh nghiệp bằng tài khoản đăng ký kinh doanh
  • Đăng ký doanh nghiệp bằng chữ ký số

Lưu ý, các doanh nghiệp tại địa bàn có cơ sở hạ tầng về công nghệ thông tin phải thực hiện kê khai thuế qua mạng theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử. (Luật số 21/2012/QH13)

Theo Điều 45 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, trong quy trình đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử, doanh nghiệp không cần phải nộp hồ sơ bằng bản giấy.

Tuy nhiên, khi nhận kết quả là Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, người thực hiện thủ tục vẫn phải lên Phòng Đăng ký kinh doanh để nhận hoặc nộp phí để nhận qua đường bưu điện. Trường hợp được uỷ quyền thì người được uỷ quyền phải mang theo Giấy uỷ quyền và giấy tờ nhân thân của mình.

10. VẤN ĐỀ ĐĂNG KÝ VỐN ĐIỀU LỆ:

Tùy vào khả năng kinh tế của chủ sở hữu và mục đích hoạt động mà doanh nghiệp sẽ tự quyết định mức vốn điều lệ cụ thể. Doanh nghiệp nên xem xét các yếu tố ảnh hưởng chính tới quyết định vốn điều lệ như khả năng tài chính của chủ sở hữu, phạm vi, quy mô hoạt động của doanh nghiệp, chi phí hoạt động thực tế sau khi thành lập…

  • Tuy nhiên cần lưu ý rằng, vốn điều lệ cũng chính là sự cam kết trách nhiệm bằng vật chất của các thành viên với đối tác, khách hàng. Do đó:
  • Vốn điều lệ ở mức thấp hoặc quá thấp: Trách nhiệm vật chất của người góp vốn giảm xuống nhưng sẽ khó tạo niềm tin cho đối tác;
  • Vốn điều lệ ở mức cao hoặc quá cao: Trách nhiệm vật chất tăng, tính chịu rủi ro của người góp vốn cũng tăng theo nhưng sẽ dễ dàng tạo sự tin tưởng với đối tác, khách hàng hơn đặc biệt trong các hoạt động đấu thầu…

11. CÁC CÔNG VIỆC CẦN LÀM SAU KHI THÀNH LẬP CÔNG TY:

Sau khi thành lập công ty, bạn cần làm các công việc như mở tài khoản ngân hàng, mua chữ ký số, kê khai nộp thuế, công tác kế toán, bảo hiểm xã hội ...

CÁC LOẠI THUẾ DOANH NGHIỆP CẦN LƯU Ý BAO GỒM:

Thuế môn bài:

Đây là loại thuế mà bất kỳ doanh nghiệp nào cũng phải nộp. Hiện nay mức thu lệ phí môn bài đối với doanh nghiệp có vốn điều lệ trên 10 tỷ đồng: 3.000.000 (ba triệu) đồng/năm; từ 10 tỷ đồng trở xuống là: 2.000.000 đồng/năm; Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác: 1.000.000 (một triệu) đồng/năm.Trong trường hợp doanh nghiệp thành lập trong thời gian của 6 tháng đầu năm thì nộp mức lệ phí môn bài cả năm, còn trong thời gian 6 tháng cuối năm thì nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.

Thuế Giá trị gia tăng:

Doanh nghiệp mới thành lập thực hiện khai thuế giá trị gia tăng theo quý. Sau khi sản xuất kinh doanh đủ 12 tháng thì từ năm dương lịch tiếp theo sẽ căn cứ theo mức doanh thu bán hàng hoá, dịch vụ của năm dương lịch trước liền kề (đủ 12 tháng) để thực hiện khai thuế GTGT theo tháng hay theo quý. Tổng doanh thu bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ từ 50 tỷ đồng trở xuống thì khai theo quý, trên 50 tỷ đồng thì khai theo tháng.

Thuế Thu nhập doanh nghiệp

Căn cứ kết quả sản xuất, kinh doanh, Doanh nghiệp thực hiện tạm nộp số thuế thu nhập doanh nghiệp của quý chậm nhất vào ngày thứ ba mươi của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế; và không phải nộp tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính hàng quý. Kết thúc năm tài chính Doanh nghiệp kê khai quyết toán thuế TNDN, thời hạn nộp quyết toán năm chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính.

Vấn đề hóa đơn

Hiện nay, căn cứ theo quy định hiện hành, các loại hóa đơn bao gồm: Hóa đơn giá trị gia tăng, Hóa đơn bán hàng, Hóa đơn khác gồm: tem; vé; thẻ; phiếu thu tiền bảo hiểm… Tùy thuộc vào thực tế mà doanh nghiệp có thể tự in hóa đơn hoặc  đặt in hóa đơn để sử dụng,...

Chữ ký số:

Căn cứ Khoản 4, Điều 1, Luật số 21/2012/QH 13 ban hành ngày 20 tháng 11 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế thì:“Nếu người nộp thuế là tổ chức kinh doanh tại địa bàn có cơ sở hạ tầng về công nghệ thông tin phải thực hiện kê khai, nộp thuế, giao dịch với cơ quan quản lý thuế thông qua phương tiện điện tử theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử”.

Khoản 1 Điều 6 Thông tư 110/2015/TT-BTC cũng ghi nhận: “Người nộp thuế thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế với cơ quan thuế phải sử dụng chữ ký số được ký bằng chứng thư số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng cấp hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp, cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận”


LIÊN HỆ VỚI LUẬT SƯ ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN:

Bất kỳ thắc mắc nào sẽ được luật sư giải đáp miễn phí cho bạn:

 


       Quý khách liên hệ với chúng tôi

 CÔNG TY LUẬT TNHH HOÀNG SA

  12A03, Tòa 24T2, Hoàng Đạo Thúy, Cầu Giấy, HN
  0911771155
  Luathoangsa@gmail.com
        Hotline:  0911771155 (Luật sư Giáp)
Thong ke

Khách hàng tiêu biểu

Đặt câu hỏi miễn phí

loichaobatdau Luật Hoàng Sa 
Hỗ trợ trực tuyến
Mọi câu hỏi sẽ được trả lời, gọi Luật sư: 0911771155 (Zalo)