Chính sách ưu đãi thuế hiện hành dành cho các doanh nghiệp. Thông tư 78/2014/TT-BTC (được sửa đổi bởi Điều 11 Thông tư 96/2015/TT-BTC) thuế suất ưu đãi 10% trong thời hạn 15 năm

ĐOÀN LUẬT SƯ TP. HÀ NỘI

CÔNG TY LUẬT HOÀNG SA

Địa chỉ: 12A03, Tòa 24T2, Hoàng Đạo Thúy, Cầu Giấy, HN

Chính sách ưu đãi thuế hiện hành dành cho các doanh nghiệp.


1. Ưu đãi thuế suất:

1.1. Khoản 1 Điều 19 Thông tư 78/2014/TT-BTC (được sửa đổi bởi Điều 11 Thông tư 96/2015/TT-BTC) thuế suất ưu đãi 10% trong thời hạn 15 năm được áp dụng với :

  • Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới tại: địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn quy định tại phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 218/2013/NĐ-CP, khu kinh tế, khu công nghệ cao kể cả khu công nghệ thông tin tập trung được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
  • Doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư thuộc các lĩnh vực:

+) Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ;

+) Ứng dụng công nghệ cao thuộc danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển theo quy định của Luật công nghệ cao;

+) Đầu tư mạo hiểm cho phát triển công nghệ cao thuộc danh mục công nghệ cao được ưu tiên phát triển theo quy định của pháp luật về công nghệ cao;

+) Sản xuất sản phẩm phần mềm;

+) Sản xuất năng lượng tái tạo, năng lượng sạch, năng lượng từ việc tiêu hủy chất thải; phát triển công nghệ sinh học;

  • Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới thuộc lĩnh vực bảo vệ môi trường, bao gồm: sản xuất thiết bị xử lý môi trường, thiết bị quan trắc và phân tích môi trường; thu gom, xử lý nước thải, khí thải, chất thải rắn; tái chế, tái sử dụng chất thải.
  • Doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo quy định của Luật công nghệ cao.
  • Thu nhâp của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới trong lĩnh vực sản xuất (trừ dự án sản xuất mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, dự án khai thác khoáng sản) đáp ứng một trong hai tiêu chí sau:

+) Dự án có quy mô vốn đầu tư đăng ký lần đầu tối thiểu 6 nghìn tỷ đồng, thực hiện giải ngân không quá 3 năm kể từ thời diểm được phép đầu tư lần đầu theo quy định của pháp luật đầu tư và có tổng doanh thu tối thiểu đạt 10 nghìn tỷ đồng/năm chậm nhất sau 3 năm kể từ năm có doanh thu từ dự án đầu tư (chậm nhất năm thứ 4 kể từ năm có doanh thu doanh nghiệp phải đạt tổng doanh thu tối thiểu 10 nghìn tỷ đồng/năm).

 

+) Dự án có quy mô vốn đầu tư đăng ký lần đầu tối thiểu 6 nghìn tỷ đồng, thực hiện giải ngân không quá 3 năm kể từ thời điểm được phép đầu tư lần đầu theo quy định của pháp luật đầu tư và sử dụng thường xuyên trên 3.000 lao động chậm nhất sau 3 năm kể từ năm có doanh thu từ dự án đầu tư (chậm nhát năm thứ 4 kể từ năm có doanh thu doanh nghiệp phải đạt điều kiện sử dụng số lao động thường xuyên bình quân năm trên 3.000 lao động).

  • Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư trong lĩnh vực sản xuất, trừ dự án sản xuất mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt  và dự án khai thác khoáng sản, có quy mô vốn đầu tư tối thiểu 12 nghìn tỷ đồng, sử dụng công nghệ phải được thẩm định theo quy định của luật công nghệ cao, luật khoa học và công nghệ, thực hiện giải ngân tổng vốn đầu tư đăng ký không quá 5 năm kể từ thời ngày được phép đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư.
  • Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới sản xuất sản phẩm thuộc danh mục sản phẩm thuộc danh mục sản phầm công nghệ hỗ trợ ưu tiên phát triển đáp ứng một trong các tiêu chí sau:

+) Sản phẩm công nghiệp hỗ trợ cho công nghệ cao theo quy định của luật công nghệ cao;

+) Sản phẩm công nghiệp hỗ trợ cho sản xuất các ngành: dệt – may; da – giầy; điện tử - tin học; lắp ráp ô tô; cơ khí chế tạo mà các sản phầm này tính đến ngày 01/01/2015 trong nước chưa sản xuất dược hoặc sản xuất được nhưng phải đáp ứng được tiêu chuẩn kỹ thuật của Liên minh châu âu hoặc tương đương.

1.2. Theo điểm a khoản 3 điều 19 Thông tư số 78/2014/TT-BTC được sửa đổi bởi Thông tư 96/2015/TT- BTC thuế suất ưu đãi 10% trong suốt thời gian hoạt động áp dụng với:

  • Phần thu nhập của doanh từ hoạt động xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục – đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao và môi trường, giám định tư pháp(sau đây gọi chung là lĩnh vực xã hội hóa).
  • Thu nhập của doanh nghiệp từ: trồng, chăm sóc, bảo vệ rừn, thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản ở địa bàn kinh tế xã hội khó khăn; nuôi trồng lâm sản ở dịa bàn có điều kiện xã hội khó khăn; sản xuất lai tạo giống cây trồng , vật nuôi; sản xuất, nhân và lai tạo giống cây trồng vật nuôi; sản xuất, khai thác và tinh chế muối trừ sản xuất muối quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định 218/2013/NĐ-CP; Đầu tư bảo quản nông sản sau thu hoạch, bảo quản nông, thủy sản và thực phẩm, bao gồm cả đầu tư để trực tiếp bảo quản hoặc đầu tư để cho thuê bảo quản nông sản, thủy sản và thực phẩm.

Thông tư 96/2015/TT-BTC bổ sung khoản 3a Điều 19 thông tư 78/2014/TT-BTC :

  • Thuế suất 15% đối với thu nhập của doanh nghiệp từ trồng trọt, chăn nuôi, chế biến trong lĩnh vực nông nghiệp và thủy sản ở địa bàn không thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn hoặc địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn.

1.3. Thuế suất ưu đãi 20% trong thời gian 10 năm (từ ngày 1/1/2016 chuyển sang mức 17%) áp dụng đối với:

  • Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới tại địa bàn có điều kiện kinh tế khó khăn quy định tại Phụ lục nghị định 218/2013/NĐ-CP.
  • Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới: sản xuát thép cao cấp; sản xuất sản phẩm tiết kiệm năng lượng; sản xuát máy móc, thiết bị phục vụ cho sản xuất nông, lâm, ngư, diêm nghiệp; sản xuất thiết bị tưới tiêu; sản xuất, tinh chế thức ăn gia súc, gia cầm, thủy sản; phát triển ngành nghề truyền thống (bao gồm xây dựng và phát triển các ngành nghề truyền thống về sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ, chế biến nông sản thực phẩm, các sản phẩm văn hóa)

Bên cạnh việc doanh nghiệp được hưởng thuế suất ưu đãi khi đáp ứng đủ điều kiện thì Nhà nước còn có ưu đãi về thời gian miễn thuế, giảm thuế được quy định tại Điều 20 Thông tư số 78/2014/TT-BTC được sửa đổi bởi Thông tư 96/2015/TT-BTC

 

2. Ưu đãi về thời gian miễn thuế, giảm thuế:

 2.1. Miễn thuế 4 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 9 năm tiếp theo đối với:

  • Doanh nghiệp được thành lập mới từ dự án đầu tư quy định tại khoản 1 Điều 19 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (được sửa đổi bổ sung bởi Thông tư 96/2015/TT-BTC)
  • Doanh nghiệp thành lập mới trong lĩnh vực xã hội hóa thực hiện tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn quy định tại phụ lục Nghị định 218/2013/NĐ-CP

2.2. Miễn thuế hai năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 5 năm tiếp theo đối với:

  • Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới trong lĩnh vực xã hội hóa thực hiện tại địa bàn không thuộc danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt hó khăn quy định tại phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 218/2013NĐ-CP của Chính phủ.

2.3. Miễn thuế hai năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 4 năm tiếp theo đối với:

- Thu nhập thực hiện dự án đầu tư mới quy định tại Khoản 4 điều 19 Thông tư 78/2014 của BTC và thu nhạp của doanh nghiệp thực hiện dự án đầu tư mới tại khu công nghiệp (trừ khu công nghiệp nằm trên địa bàn có điều kiện – kinh tế xã hội thuận lợi hơn).

 

3. Các trường hợp giảm thuế khác:

- Doanh nghiệp thực hiện chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực ưu tiên chuyển giao cho các tổ chức, cá nhân thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn được giảm 50% số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tính trên phần thu nhập từ chuyển giao công nghệ. (Theo điều 21 Thông tư 78/2014/TT-BTC)

Như vậy các ngành nghề được hưởng ưu đãi thuế chủ yếu là các ngành nghề về công nghệ cao; các ngành nghề sản xuất có hạm lượng đầu tư chất xám cao; các ngành nghề phát triển giáo dục, các ngành nghề phát triển hạ tầng đô thị. Các khu vực, địa bàn được hưởng ưu đãi thường là các khu vực có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn như các vùng miền núi, vùng sâu, vùng xa. Hoặc các khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế theo quy định của Chính phủ.

 


       QUÝ KHÁCH LIÊN HỆ VỚI CHÚNG TÔI

 Công ty Luật Hoàng Sa

  12A03, Tòa 24T2, Hoàng Đạo Thúy, Cầu Giấy, HN
  02466564319 - 0911771155
  Luathoangsa@gmail.com
        Hotline:  0911771155 (Luật sư Giáp)
Thong ke

Khách hàng tiêu biểu

Đặt câu hỏi miễn phí

loichaobatdau Luật Hoàng Sa 
Hỗ trợ trực tuyến
Mọi câu hỏi sẽ được trả lời, gọi Luật sư: 0911771155 (Zalo)