Thủ tục thành lập công ty nước ngoài tại Việt Nam như thế nào?

ĐOÀN LUẬT SƯ TP. HÀ NỘI

CÔNG TY LUẬT HOÀNG SA

Địa chỉ: 12A03, Tòa 24T2, Hoàng Đạo Thúy, Cầu Giấy, HN

Hỏi:

Thủ tục thành lập công ty nước ngoài tại Việt Nam như thế nào?

 

Đáp:

1. Cơ sở pháp lý:

Cam kết WTO; Các Hiệp định thương mại tự do có liên quan; Luật Doanh nghiệp 2014; Luật Đầu tư 2014

2. Nội dung trả lời

Phương án 1: Đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư lần đầu (dù là doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài hay là doanh nghiệp liên doanh) và sau đó thực hiện thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Phương án 2: Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần trong công ty Việt Nam, sau đó tham gia quản lý công ty theo sự thỏa thuận của các bên.

Mỗi phương án trên đều có ưu điểm và nhược điểm nhất định liên quan tới điều kiện, thủ tục hành chính và vấn đề quản trị khi thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam.

Ví dụ, nếu nhà đầu tư nước ngoài chọn phương án 1, họ cần phải thực hiện hai thủ tục: đăng ký đầu tư và đăng ký thành lập doanh nghiệp thì mới có thể tiến hành hoạt động. Tuy nhiên, quá trình xin cấp giấy chứng nhận đầu tư và giấy chứng nhận kinh doanh trong trường hợp này hơi phức tạp so với doanh nghiệp trong nước, sẽ đòi hỏi nhiều thời gian để hoàn thành các quy trình (như chứng nhận vốn góp, vốn đầu tư thực hiện dự án tỉ lệ vốn góp, ,…). Mặt khác, nếu thực hiện thủ tục theo hướng này, doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài sẽ làm chủ công ty, toàn quyền quyết định chính sách kinh doanh cũng như trực tiếp nắm giữ lợi nhuận; còn doanh nghiệp liên doanh sẽ có tiềm năng phát triển bởi có được sự hỗ trợ khoa học, công nghệ, thị phần cũng như nguồn vốn của nhau.

Đối với phương án 2, ưu và nhược điểm sẽ ngược lại so với phương án 1. Vì vậy, nhà đầu tư cần cân nhắc mục tiêu kĩ trước khi quyết định hình thức đầu tư.

Các trường hợp phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (Điều 23, 36 Luật Đầu tư 2014):

·       Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài;

·       Dự án đầu tư trong đó nhà đầu tư nước ngoài thành lập tổ chức kinh tế; đầu tư góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế; đầu tư theo hợp đồng BCC thuộc một trong các trường hợp sau đây:

·       Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh;

·       Có tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên;

·       Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên.

Nhà đầu tư muốn xin giấy chứng nhận đầu tư và sau đó tiến hành thủ tục thành lập doanh nghiệp

1.     Điều kiện vốn đầu tư, thông tin dự án đầu tư, ngành nghề đầu tư kinh doanh:

Việt Nam trở thành thành viên WTO vào năm 2007, theo đó giữa Việt Nam và các nước thành viên WTO sẽ tồn tại bản cam kết điều chỉnh điều kiện của nhà đầu tư nước ngoài khi tiến hành đầu tư thương mại và dịch vụ tại Việt Nam. Vì vậy, không phải mọi lĩnh vực Việt Nam đều tiến hành mở cửa và từng lĩnh vực sẽ có mức độ mở cửa khác nhau. Nhà đầu tư cần tìm hiểu rõ ngành nghề đầu tư có trong biểu cam kết hay không và mức độ mở cửa như thế nào trước khi tiến hành xin giấy chứng nhận đầu tư. Thông tin này nhà đầu tư có thể tìm ở Biểu cam kết WTO của Việt Nam.

Sau khi đã xác định lĩnh vực đầu tư, nhà đầu tư cần phải chứng minh tài chính đủ khả năng thực hiện dự án bằng xác nhận số dư tài khoản (đối với cá nhân) hoặc báo cáo tài chính gần nhất (đối với tổ chức); sự chấp thuận dự án (đối với dự án yêu cầu quyết định chủ trương đầu tư) và thông tin dự án đầu tư.

2.     Thủ tục xin giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Hiện nay, Việt Nam cho phép thực hiện thủ tục nộp hồ sơ đầu tư trực tuyến thông qua trang Cổng thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài. Nhà đầu tư cần thực hiện 3 bước sau:

·       Nhà đầu tư kê khai trực tuyến các thông tin về dự án đầu tư trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày kê khai hồ sơ trực tuyến, nhà đầu tư nộp hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho Cơ quan đăng ký đầu tư.

·       Sau khi Cơ quan đăng ký đầu tư tiếp nhận hồ sơ, nhà đầu tư được cấp tài khoản truy cập Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài để theo dõi tình hình xử lý hồ sơ.

·       Cơ quan đăng ký đầu tư sử dụng Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài để tiếp nhận, xử lý, trả kết quả hồ sơ đăng ký đầu tư, cập nhật tình hình xử lý hồ sơ và cấp mã số cho dự án đầu tư.

3.     Hồ sơ đăng ký đầu tư bao gồm:

·       Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;

·       Bản sao chứng minh nhân dân/ thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;

·       Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;

·       Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;

·       Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;

·       Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án đầu tư đối với dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;

·       Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.

3. Lưu ý:

·       Nhà đầu tư có thể được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong vòng 15 ngày kể từ ngày cơ quan đăng ký nhận được đủ hồ sơ.

·       Tùy thuộc vào từng loại dự án đầu tư sẽ kèm theo cơ quan đăng ký đầu tư khác nhau:

·       Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận, cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án đầu tư sau:

1.     Dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;

2.     Dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao tại những địa phương chưa thành lập Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất và khu công nghệ cao.

·       Ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế tiếp nhận, cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, gồm:

   - Dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao;

   - Dự án đầu tư thực hiện trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.

·       Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi nhà đầu tư đặt hoặc dự kiến đặt trụ sở chính hoặc văn phòng điều hành để thực hiện dự án đầu tư tiếp nhận, cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư sau đây:

   - Dự án đầu tư thực hiện trên địa bàn nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

   - Dự án đầu tư thực hiện đồng thời ở trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế.

Sau khi hoàn thành hết các thủ tục cần thiết về đầu tư, nhà đầu tư nước ngoài nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp tại Phòng đăng ký kinh doanh, tiến hành các thủ tục khắc dấu và công bố mẫu dấu.


       Quý khách liên hệ với chúng tôi

 CÔNG TY LUẬT TNHH HOÀNG SA

  12A03, Tòa 24T2, Hoàng Đạo Thúy, Cầu Giấy, HN
  0911771155
  Luathoangsa@gmail.com
        Hotline:  0911771155 (Luật sư Giáp)
Thong ke

Khách hàng tiêu biểu

Đặt câu hỏi miễn phí

loichaobatdau Luật Hoàng Sa 
Hỗ trợ trực tuyến
Mọi câu hỏi sẽ được trả lời, gọi Luật sư: 0911771155 (Zalo)