Những ngành nghề kinh doanh cần vốn pháp định năm 2021. Công ty Luật Hoàng Sa tại Hà Nội

ĐOÀN LUẬT SƯ TP. HÀ NỘI

CÔNG TY LUẬT HOÀNG SA

Địa chỉ: 12A03, Tòa 24T2, Hoàng Đạo Thúy, Cầu Giấy, HN

DANH MỤC NGÀNH NGHỀ KINH DOANH YÊU CẦU VỐN PHÁP ĐỊNH.


 

TT

TÊN NGÀNH NGHỀ

CƠ SỞ PHÁP LÝ

1

Kinh doanh dịch vụ kiểm toán

Vốn pháp định đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn là 3 (ba) tỷ đồng Việt Nam; từ ngày 01 tháng 01 năm 2015, vốn pháp định là 5 (năm) tỷ đồng Việt Nam

Điều 5 Nghị định 17/2012/NĐ-CP

2

Kinh doanh chứng khoán

Điều 71 – Văn bản hợp nhất số20/VBHN-BTC

a) Môi giới chứng khoán: 25 tỷ đồng Việt Nam;

b) Tự doanh chứng khoán: 100 tỷ đồng Việt Nam;

c) Bảo lãnh phát hành chứng khoán: 165 tỷ đồng Việt Nam;

d) Tư vấn đầu tư chứng khoán: 10 tỷ đồng Việt Nam.

đ) Vốn pháp định của công ty quản lý quỹ tại Việt Nam, chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam là 25 tỷ đồng Việt Nam.

3

Kinh doanh bảo hiểm

Điều 10 Nghị định 73/2016/NĐ-CP

1. Mức vốn pháp định của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ:

a) Kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ (trừ các trường hợp quy định tại điểm b, điểm c khoản này) và bảo hiểm sức khỏe: 300 tỷ đồng Việt Nam;

b) Kinh doanh bảo hiểm theo quy định tại điểm a khoản này và bảo hiểm hàng không hoặc bảo hiểm vệ tinh: 350 tỷ đồng Việt Nam;

c) Kinh doanh bảo hiểm theo quy định tại điểm a khoản này, bảo hiểm hàng không và bảo hiểm vệ tinh: 400 tỷ đồng Việt Nam.

2. Mức vốn pháp định của doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ:

a) Kinh doanh bảo hiểm nhân thọ (trừ bảo hiểm liên kết đơn vị, bảo hiểm hưu trí) và bảo hiểm sức khỏe: 600 tỷ đồng Việt Nam;

b) Kinh doanh bảo hiểm theo quy định tại điểm a khoản này và bảo hiểm liên kết đơn vị hoặc bảo hiểm hưu trí: 800 tỷ đồng Việt Nam;

c) Kinh doanh bảo hiểm theo quy định tại điểm a khoản này, bảo hiểm liên kết đơn vị và bảo hiểm hưu trí: 1.000 tỷ đồng Việt Nam.

3. Mức vốn pháp định của doanh nghiệp bảo hiểm sức khỏe: 300 tỷ đồng Việt Nam.

4. Mức vốn pháp định của chi nhánh nước ngoài:

a) Kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ (trừ các trường hợp quy định tại điểm b, điểm c khoản này) và bảo hiểm sức khỏe: 200 tỷ đồng Việt Nam;

b) Kinh doanh bảo hiểm theo quy định tại điểm a khoản này và bảo hiểm hàng không hoặc bảo hiểm vệ tinh: 250 tỷ đồng Việt Nam;

c) Kinh doanh bảo hiểm theo quy định tại điểm a khoản này, bảo hiểm hàng không và bảo hiểm vệ tinh: 300 tỷ đồng Việt Nam.

4

Kinh doanh tái bảo hiểm

Điều 10 Nghị định 73/2016/NĐ-CP

5. Mức vốn pháp định của doanh nghiệp tái bảo hiểm:

a) Kinh doanh tái bảo hiểm phi nhân thọ hoặc cả hai loại hình tái bảo hiểm phi nhân thọ và tái bảo hiểm sức khỏe: 400 tỷ đồng Việt Nam;

b) Kinh doanh tái bảo hiểm nhân thọ hoặc cả hai loại hình tái bảo hiểm nhân thọ và tái bảo hiểm sức khỏe: 700 tỷ đồng Việt Nam;

c) Kinh doanh cả 3 loại hình tái bảo hiểm nhân thọ, tái bảo hiểm phi nhân thọ và tái bảo hiểm sức khỏe: 1.100 tỷ đồng Việt Nam.

5

Môi giới bảo hiểm, hoạt động phụ trợ bảo hiểm

Điều 10 Nghị định 73/2016/NĐ-CP

6. Mức vốn pháp định của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm:

a) Kinh doanh môi giới bảo hiểm gốc hoặc môi giới tái bảo hiểm: 4 tỷ đồng Việt Nam;

b) Kinh doanh môi giới bảo hiểm gốc và môi giới tái bảo hiểm: 8 tỷ đồng Việt Nam.

6

Kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài

Khoản 6 Điều 1 Nghị định số 175/2016/NĐ-CP

Có vốn điều lệ tối thiểu là 200 tỷ đồng

7

Kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm

Điều 11 Nghị định 88/2014/NĐ-CP

Vốn pháp định 15 tỷ đồng

8

Kinh doanh ca-si-nô (casino)

“Doanh nghiệp kinh doanh casino quy mô lớn” là các doanh nghiệp kinh doanh casino với tổng mức đầu tư của dự án khu dịch vụ, du lịch và vui chơi giải trí tổng hợp có casino tối thiểu là 02 tỷ đô la Mỹ.

“Doanh nghiệp kinh doanh casino quy mô nhỏ” là các doanh nghiệp kinh doanh casino với tổng mức đầu tư của dự án khu dịch vụ, du lịch và vui chơi giải trí tổng hợp có casino dưới 02 tỷ đô la Mỹ.

Điều 2, Nghị định 03/2017/NĐ-CP

9

Hoạt động Sở Giao dịch hàng hóa

Điều 8 Nghị định 51/2018/NĐ-CP

Vốn điều lệ từ một trăm năm mươi (150) tỷ đồng trở lên

10

Hoạt động phát điện, truyền tải, phân phối, bán buôn, bán lẻ, tư vấn chuyên ngành điện lực

 

11

Xuất khẩu gạo

 

12

Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa có thuế tiêu thụ đặc biệt

Tiền ký quỹ là 7 tỷ đồng Việt Nam

Điều 23, Nghị định 69/2018/NĐ-CP

13

Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng thực phẩm đông lạnh

 Điều 23, Nghị định 69/2018/NĐ-CP

Có số tiền ký quỹ là 10 tỷ đồng Việt Nam

14

Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa đã qua sử dụng

Tiền ký quỹ là 7 tỷ đồng Việt Nam

Điều 23, Nghị định 69/2018/NĐ-CP

15

Kinh doanh theo phương thức bán hàng đa cấp

Điều 7 Nghị định 40/2018/NĐ-CP

Có vốn điều lệ từ 10 tỷ đồng trở lên

Ký quỹ một khoản tiền tương đương 5% vốn điều lệ nhưng không thấp hơn 10 tỷ đồng (mười tỷ đồng)

16

Hoạt động giáo dục nghề nghiệp

 Thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp – Nghị định 143/2016/NĐ-CP

17

Kinh doanh dịch vụ việc làm

Ký quỹ 300 triệu (Điều 10, Nghị định 52/20214/NĐ-CP)

18

Kinh doanh dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài

Điều 6+Điều 10, nghị định 38/2020/NĐ-CP

Vốn pháp định không thấp hơn 5.000.000.000 đồng

ký quỹ 1.000.000.000 đồng

19

Kinh doanh dịch vụ cho thuê lại lao động

Điều 5 Nghị định số 29/2019/NĐ-CP

ký quỹ 2.000.000.000 đồng

20

Kinh doanh vận tải biển

Phải có bảo lãnh theo quy định của pháp luật với mức tối thiểu là 05 (năm) tỷ Đồng Việt Nam hoặc mua bảo hiểm để bảo đảm nghĩa vụ của chủ tàu đối với thuyền viên theo quy định

Điều 03: Nghị định 147/2018/NĐ-CP

21

Kinh doanh dịch vụ lai dắt tàu biển

 

22

Nhập khẩu, phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng

Điều 04 Nghị định 147/2018/NĐ-CP

Có vốn pháp định 50 (năm mươi) tỷ đồng Việt Nam

23

Kinh doanh vận tải hàng không

Khoản 5 Điều 1 Nghị định 89/2019/NĐ-CP

1. Mức vốn tối thiểu (bao gồm vốn chủ sở hữu và vốn vay) để thành lập và duy trì doanh nghiệp kinh doanh vận chuyển hàng không:

a) Khai thác đến 10 tàu bay: 300 tỷ đồng Việt Nam;

b) Khai thác từ 11 đến 30 tàu bay: 600 tỷ đồng Việt Nam;

c) Khai thác trên 30 tàu bay: 700 tỷ đồng Việt Nam.

2. Mức vốn tối thiểu để thành lập và duy trì doanh nghiệp kinh doanh hàng không chung: 100 tỷ đồng Việt Nam.

3. Doanh nghiệp kinh doanh vận tải hàng không có vốn đầu tư nước ngoài phải đáp ứng các điều kiện:

a) Nhà đầu tư nước ngoài chiếm không quá 34% vốn điều lệ;

b) Phải có ít nhất một cá nhân Việt Nam hoặc một pháp nhân Việt Nam giữ phần vốn điều lệ lớn nhất;

c) Trường hợp pháp nhân Việt Nam có vốn đầu tư nước ngoài góp vốn thì phần vốn góp nước ngoài chiếm không quá 49% vốn điều lệ của pháp nhân.”

24

Kinh doanh cảng hàng không, sân bay

Khoản 14 Điều 1 Nghị định 89/2019/NĐ-CP

a) Mức vốn tối thiểu để thành lập và duy trì doanh nghiệp cảng hàng không: 100 tỷ đồng Việt Nam;

b) Tỷ lệ vốn của nhà đầu tư nước ngoài chiếm không quá 30% vốn điều lệ.

25

Kinh doanh dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay

Điều 17 Nghị định 92/2016/NĐ-CP

a) Kinh doanh dịch vụ khai thác nhà ga hành khách: 30 tỷ đồng Việt Nam;

b) Kinh doanh dịch vụ khai thác nhà ga, kho hàng hóa: 30 tỷ đồng Việt Nam;

c) Kinh doanh dịch vụ cung cấp xăng dầu: 30 tỷ đồng Việt Nam.

26

Kinh doanh dịch vụ vận tải đa phương thức

 Điều 1, Nghị định 144/2018/NĐ-CP

Duy trì tài sản tối thiểu tương đương 80.000 SDR hoặc có bảo lãnh tương đương hoặc có phương án tài chính thay thế theo quy định của pháp luật;

27

Kinh doanh bất động sản

Điều 03 Nghị định 76/2015/NĐ-CP: có vốn pháp định không được thấp hơn 20 tỷ đồng

28

Kinh doanh dịch vụ bưu chính

Điều 5 Nghị định 47/2011/NĐ-CP

a) Đối với trường hợp cung ứng dịch vụ bưu chính trong phạm vi nội tỉnh, liên tỉnh, doanh nghiệp phải có mức vốn tối thiểu là 02 tỷ đồng Việt Nam;

b) Đối với trường hợp cung ứng dịch vụ bưu chính quốc tế, doanh nghiệp phải có mức vốn tối thiểu là 05 tỷ đồng Việt Nam.

29

Kinh doanh dịch vụ viễn thông

Điều 5, Nghị định 25/2011/NĐ-CP

1. Dự án đầu tư nước ngoài kinh doanh dịch vụ viễn thông không có hạ tầng mạng có quy mô vốn đầu tư dưới 300 tỷ đồng Việt Nam phải thực hiện thủ tục đăng ký đầu tư tại cơ quan nhà nước quản lý đầu tư cấp tỉnh để được cấp giấy chứng nhận đầu tư.

2. Dự án đầu tư nước ngoài kinh doanh dịch vụ viễn thông không có hạ tầng mạng có quy mô vốn đầu tư từ 300 tỷ đồng Việt Nam trở lên phải thực hiện thủ tục thẩm tra đầu tư tại cơ quan nhà nước quản lý đầu tư cấp tỉnh để được cấp giấy chứng nhận đầu tư.

Điều 19, Nghị định 25/2011/NĐ-CP: Vốn pháp định và mức cam kết đầu tư để thiết lập mạng viễn thông cố định mặt đất

1. Doanh nghiệp đề nghị cấp phép thiết lập mạng viễn thông cố định mặt đất không sử dụng băng tần số vô tuyến điện, số thuê bao viễn thông phải đáp ứng điều kiện về vốn pháp định và mức cam kết đầu tư như sau:

a) Thiết lập mạng trong phạm vi một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Vốn pháp định: 5 tỷ đồng Việt Nam; mức cam kết đầu tư: Ít nhất 15 tỷ đồng Việt Nam trong 3 năm đầu tiên kể từ ngày được cấp phép để phát triển mạng viễn thông theo quy định tại giấy phép;

b) Thiết lập mạng trong phạm vi khu vực (từ 2 đến 30 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương): Vốn pháp định: 30 tỷ đồng Việt Nam; mức cam kết đầu tư: Ít nhất 100 tỷ đồng Việt Nam trong 3 năm đầu tiên kể từ ngày được cấp phép để phát triển mạng viễn thông theo quy định tại giấy phép;

c) Thiết lập mạng trong phạm vi toàn quốc (trên 30 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương): Vốn pháp định: 100 tỷ đồng Việt Nam; mức cam kết đầu tư: Ít nhất 300 tỷ đồng Việt Nam trong 3 năm đầu tiên để phát triển mạng viễn thông theo quy định tại giấy phép.

2. Doanh nghiệp đề nghị cấp phép thiết lập mạng viễn thông cố định mặt đất có sử dụng băng tần số vô tuyến điện, số thuê bao viễn thông phải đáp ứng điều kiện về vốn pháp định và mức cam kết đầu tư như sau:

a) Thiết lập mạng trong phạm vi khu vực (từ 15 đến 30 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương): Vốn pháp định: 100 tỷ đồng Việt Nam; mức cam kết đầu tư: Ít nhất 300 tỷ đồng Việt Nam trong 3 năm đầu tiên kể từ ngày được cấp phép để phát triển mạng viễn thông theo quy định tại giấy phép;

b) Thiết lập mạng trong phạm vi toàn quốc (trên 30 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương): Vốn pháp định: 300 tỷ đồng Việt Nam; mức cam kết đầu tư: Ít nhất 1.000 tỷ đồng Việt Nam trong 3 năm đầu tiên và ít nhất 3.000 tỷ đồng Việt Nam trong 15 năm để phát triển mạng viễn thông theo quy định tại giấy phép.

Điều 20, Nghị định 25/2011/NĐ-CP: Vốn pháp định và mức cam kết đầu tư để thiết lập mạng viễn thông di động mặt đất

1. Doanh nghiệp đề nghị cấp phép thiết lập mạng viễn thông di động mặt đất có sử dụng kênh tần số vô tuyến điện phải đáp ứng điều kiện về vốn pháp định và mức cam kết đầu tư như sau:

a) Vốn pháp định: 20 tỷ đồng Việt Nam;

b) Mức cam kết đầu tư: Ít nhất 60 tỷ đồng Việt Nam trong 3 năm đầu tiên để phát triển mạng viễn thông với quy mô, phạm vi quy định tại giấy phép.

2. Doanh nghiệp đề nghị cấp phép thiết lập mạng viễn thông di động mặt đất không sử dụng băng tần số vô tuyến điện (mạng viễn thông di động ảo) phải đáp ứng điều kiện về vốn pháp định và mức cam kết đầu tư như sau:

a) Vốn pháp định: 300 tỷ đồng Việt Nam;

b) Mức cam kết đầu tư: Ít nhất 1.000 tỷ đồng Việt Nam trong 3 năm đầu tiên và ít nhất 3.000 tỷ đồng Việt Nam trong 15 năm để phát triển mạng viễn thông theo quy định tại giấy phép.

3. Doanh nghiệp đề nghị cấp phép thiết lập mạng viễn thông di động mặt đất có sử dụng băng tần số vô tuyến điện phải đáp ứng điều kiện về vốn pháp định và mức cam kết đầu tư như sau:

a) Vốn pháp định: 500 tỷ đồng Việt Nam;

b) Mức cam kết đầu tư: Ít nhất 2.500 tỷ đồng Việt Nam trong 3 năm đầu tiên và ít nhất 7.500 tỷ đồng Việt Nam trong 15 năm để phát triển mạng viễn thông theo quy định tại giấy phép.

Điều 21, Nghị định 25/2011/NĐ-CP: Vốn pháp định và mức cam kết đầu tư để thiết lập mạng viễn thông cố định vệ tinh và di động vệ tinh

Doanh nghiệp đề nghị cấp phép thiết lập mạng viễn thông cố định vệ tinh và di động vệ tinh phải đáp ứng điều kiện về vốn pháp định và cam kết đầu tư như sau:

1. Vốn pháp định: 30 tỷ đồng Việt Nam;

2. Mức cam kết đầu tư: Ít nhất 100 tỷ đồng Việt Nam trong 3 năm đầu tiên để phát triển mạng viễn thông với quy mô, phạm vi quy định tại giấy phép.

30

Kinh doanh dịch vụ chứng thực chữ ký số

Ký quỹ không dưới 05 (năm) tỷ đồng

Điều 13, Nghị định 51/2018/NĐ-CP

31

Hoạt động của nhà xuất bản

Điều 8 Nghị định 195/2013/NĐ-CP

Có ít nhất 05 (năm) tỷ đồng để bảo đảm hoạt động xuất bản;

Lưu ý: Xuất bản (không bao gồm hoạt động in và phát hành) là hoạt động độc quyền nhà nước.

32

Hoạt động của cơ sở giáo dục đại học

Thành lập trường đại học tư thục, giá trị đầu tư phải thực hiện được trên 500 tỷ đồng.

Điều 87, Nghị định 46/2017/NĐ-CP

33

Hoạt động của cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài, văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài tại Việt Nam, phân hiệu cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài

 

34

Kinh doanh dịch vụ lữ hành

Điều 14 Nghị định 168/2017/NĐ-CP

Mức ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa: 100.000.000 (một trăm triệu) đồng.

2. Mức ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế:

a) Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch quốc tế đến Việt Nam: 250.000.000 (hai trăm năm mươi triệu) đồng;

b) Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch ra nước ngoài: 500.000.000 (năm trăm triệu) đồng;

c) Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch quốc tế đến Việt Nam và khách du lịch ra nước ngoài: 500.000.000 (năm trăm triệu) đồng.

35

Kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp

 

36

Kinh doanh dịch vụ biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang, tổ chức thi người đẹp, người mẫu

 

37

Kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu

 

38

Kinh doanh dịch vụ lưu trú

 

39

Mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia

 

40

Xuất khẩu di vật, cổ vật không thuộc sở hữu nhà nước, sở hữu của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội; nhập khẩu hàng hóa văn hóa thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

 

41

Kinh doanh dịch vụ bảo tàng

 

42

Kinh doanh trò chơi điện tử (trừ kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài và kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng trên mạng)

 

43

Kinh doanh dịch vụ tư vấn điều tra, đánh giá đất đai

 

44

Kinh doanh dịch vụ về lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất

 

45

Kinh doanh dịch vụ xây dựng hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin, xây dựng phần mềm của hệ thống thông tin đất đai

 

46

Kinh doanh dịch vụ xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai

 

47

Kinh doanh dịch vụ xác định giá đất

 

48

Kinh doanh dịch vụ đo đạc và bản đồ

 

49

Kinh doanh dịch vụ dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn

 

50

Kinh doanh dịch vụ khoan nước dưới đất, thăm dò nước dưới đất

 

51

Kinh doanh dịch vụ khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước

 

52

Kinh doanh dịch vụ điều tra cơ bản, tư vấn lập quy hoạch, đề án, báo cáo tài nguyên nước

 

53

Kinh doanh dịch vụ thăm dò khoáng sản

 

54

Khai thác khoáng sản

 

55

Kinh doanh dịch vụ vận chuyển, xử lý chất thải nguy hại

 

56

Nhập khẩu phế liệu

 

57

Kinh doanh dịch vụ quan trắc môi trường

 

58

Hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại

 

59

Hoạt động kinh doanh của tổ chức tín dụng phi ngân hàng

 

60

Hoạt động kinh doanh của ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô

 

61

Cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán, cung ứng dịch vụ thanh toán không qua tài khoản thanh toán của khách hàng

Điều 15 Nghị định 101/2012/NĐ-CP

Có vốn điều lệ tối thiểu là 50 tỷ đồng

62

Cung ứng dịch vụ thông tin tín dụng

Điều 01 Nghị định 57/2016/NĐ-CP

Có vốn Điều lệ tối thiểu 30 tỷ đồng

63

Hoạt động kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối của tổ chức không phải là tổ chức tín dụng

 

    64

Kinh doanh vàng

Điều 11 Nghị định 24/2012/NĐ-CP 

Kinh doanh mua, bán vàng miếng (khi được Ngân hàng nhà nước cấp phép): Có vốn điều lệ từ 100 tỷ đồng trở lên.

 

 


       QUÝ KHÁCH LIÊN HỆ VỚI CHÚNG TÔI

 Công ty Luật Hoàng Sa

  12A03, Tòa 24T2, Hoàng Đạo Thúy, Cầu Giấy, HN
  02466564319 - 0911771155
  Luathoangsa@gmail.com
        Hotline:  0911771155 (Luật sư Giáp)
Thong ke

Khách hàng tiêu biểu

Đặt câu hỏi miễn phí

loichaobatdau Luật Hoàng Sa 
Hỗ trợ trực tuyến
Mọi câu hỏi sẽ được trả lời, gọi Luật sư: 0911771155 (Zalo)