Hồ sơ đăng ký kinh doanh công ty và hộ kinh doanh cá thể.
Công ty Luật Hoàng Sa hướng dẫn bộ hồ sơ đăng ký thành lập công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân và hộ kinh doanh cá thể như sau:
1. Hồ sơ thành lập công ty cổ phần (Điều 22 Nghị định 78/2015/NĐ-CP) gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký công ty cổ phần (ban hành kèm theo Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT);
- Điều lệ của công ty cổ phần;
- Danh sách cổ đông sáng lập của công ty cổ phần (ban hành kèm theo Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT);
- Danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (ban hành kèm theo Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT);
- Danh sách người đại diện theo ủy quyền đối với cổ đông nước ngoài là tổ chức (ban hành kèm theo Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT);
- Bản sao hợp lệ các giấy tờ chứng thực của các cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài; những người đại diện theo ủy quyền của cổ đông là tổ chức và người được ủy quyền thực hiện thủ tục (nếu có):
- Cổ đông là cá nhân/người đại diện theo ủy quyền của cổ đông là tổ chức/người được ủy quyền thực hiện thủ tục:
+ Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.
+ Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.
- Cổ đông là tổ chức: Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương.
- Cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài: Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
- Bản sao Văn bản ủy quyền cho cá nhân đại diện cho cổ đông là tổ chức;
- Văn bản ủy quyền cho người đi nộp hồ sơ và nhận kết quả nếu không phải là người đại diện theo pháp luật. Văn bản này không bắt buộc phải công chứng, chứng thực.
2. Hồ sơ thành lập công ty TNHH 2 thành viên (Điều 22 Nghị định 78/2015/NĐ-CP) gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên (ban hành kèm theo Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT);
- Điều lệ của công ty trách ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;
- Danh sách thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên (ban hành kèm theo Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT);
- Bản sao hợp lệ giấy tờ chứng thực của các thành viên và của những người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức:
- Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.
- Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.
- Đối với thành viên là tổ chức: Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp công ty được thành lập bởi Nhà đầu tư nước ngoài hoặc Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài;
- Bản sao Văn bản ủy quyền cho cá nhân đại diện của thành viên là tổ chức;
- Văn bản ủy quyền cho người đi nộp hồ sơ và nhận kết quả nếu không phải là người đại diện theo pháp luật. Văn bản này không bắt buộc phải công chứng, chứng thực.
3. Hồ sơ thành lập công ty TNHH 1 thành viên (Điều 23 Nghị định 78/2015/NĐ-CP) gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (ban hành kèm theo Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT);
- Điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do cá nhân làm chủ sở hữu hoặc Điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu;
- Bản sao hợp lệ giấy tờ chứng thực của chủ sở hữu công ty và của những người đại diện theo ủy quyền của chủ sở hữu là tổ chức:
- Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.
- Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.
- Đối với chủ sở hữu là tổ chức: Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp công ty được thành lập bởi Nhà đầu tư nước ngoài hoặc Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài;
- Các Văn bản ủy quyền cho cá nhân đại diện của chủ sở hữu công ty là tổ chức;
- Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu, mà được tổ chức theo mô hình có Hội đồng thành viên; thì nộp thêm Danh sách người đại diện theo ủy quyền của chủ sở hữu là tổ chức (ban hành kèm theo Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT);
- Văn bản ủy quyền cho người đi nộp hồ sơ và nhận kết quả nếu không phải là người đại diện theo pháp luật. Văn bản này không bắt buộc phải công chứng, chứng thực;
4. Hồ sơ thành lập công ty hợp danh (Điều 22 Nghị định 78/2015/NĐ-CP) gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký công ty hợp danh (ban hành kèm theo Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT);
- Điều lệ của công ty hợp danh;
- Danh sách thành viên của công ty hợp danh (ban hành kèm theo Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT);
- Bản sao hợp lệ giấy tờ chứng thực cá nhân của các thành viên hợp danh:
- Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.
- Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.
- Văn bản ủy quyền cho người đi nộp hồ sơ và nhận kết quả nếu không phải là người đại diện theo pháp luật. Văn bản này không bắt buộc phải công chứng, chứng thực;
5. Hồ sơ thành lập doanh nghiệp tư nhân (Điều 21 Nghị định 78/2015/NĐ-CP) gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp tư nhân (ban hành kèm theo Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT);
- Bản sao hợp lệ giấy tờ chứng thực cá nhân của chủ doanh nghiệp:
- Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.
- Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.
- Văn bản ủy quyền cho người đi nộp hồ sơ và nhận kết quả nếu không phải là người đại diện theo pháp luật. Văn bản này không bắt buộc phải công chứng, chứng thực
6. Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh cá thể (Điều 71 Nghị định 78/2015/NĐ-CP) gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh (ban hành kèm theo Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT);
- Bản sao hợp lệ Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của các cá nhân tham gia hộ kinh doanh hoặc người đại diện hộ gia đình;
- Bản sao hợp lệ Biên bản họp nhóm cá nhân về việc thành lập hộ kinh doanh đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân thành lập;
- Văn bản ủy quyền cho người đi nộp hồ sơ và nhận kết quả nếu không phải là cá nhân thành lập hoặc người đại diện của hộ gia đình thành lập hộ kinh doanh.
MỘT SỐ KHÁCH HÀNG TIÊU BIỂU CỦA CÔNG TY LUẬT HOÀNG SA
- Tập đoàn FPT (FPT Soft, FPT University, FPT shop, Fis ...).
- Công ty Bình Minh (Petro Bình Minh Quảng Ninh).
- Công ty TNHH Osco International (Nhật Bản).
- Tổng công ty Mỏ Việt Bắc - Tập đoàn TKV.
- Công ty CP Licogi13- CMC.
- Công ty CP đầu tư BizMan (Quảng Cáo ngoài trời).
- Công ty TNHH truyền thông Dolphin.
- Công ty Ô tô Hyundai Đông Nam.
- Công ty chứng khoán Vinashin.
- Công ty Dịch vụ bảo vệ Đông Nam Á - SeaBank AMC.
- Constrexim Holding.
- Ngân hàng thương mại cổ phần quân đội (MBBank).
- Ngân hàng ShinhanBank tại Việt Nam.
- Công ty giáo dục quốc tế Nhật Bản (tư vấn du học).
- Công ty VnTrip OTA (Du lịch lữ hành).
- & các cá nhân, tổ chức là thân chủ/ khách hàng của Công ty Luật Hoàng Sa tham gia tố tụng tại tòa án, cơ quan tố tụng khác.