Địa chỉ: 12A03, Tòa 24T2, Hoàng Đạo Thúy, Cầu Giấy, HN
Quý khách liên hệ với chúng tôi
0911771155 - 0983017755
Luathoangsa@gmail.com
ĐOÀN LUẬT SƯ TP. HÀ NỘI
CÔNG TY LUẬT HOÀNG SA
Địa chỉ: 12A03, Tòa 24T2, Hoàng Đạo Thúy, Cầu Giấy, HN
Hà Nội ban hành các loại giá đất giai đoạn 2015 - 2019.
Nghị quyết về việc “Ban hành giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn năm năm (2015-2019)” vừa được HĐND thành phố Hà Nội thông qua tại kỳ họp thứ 11, áp dụng từ ngày 1-1-2015 đến ngày 31-12-2019.
Bảng giá này có điều chỉnh giá đất ở đô thị tại một số vị trí, đường phố đạt mức tối đa khung giá Chính phủ quy định; điều chỉnh tương quan giá đất ở giữa các khu vực, tuyến đường vùng giáp ranh và khu vực có tốc độ đô thị hóa nhanh, nhưng không vượt quá tỷ lệ mức khung giá Chính phủ quy định.
Trong đó, đối với đất ở, điều chỉnh tăng giá đất ở đô thị tại phố Hàng Ngang, Hàng Đào, Lý Thái Tổ thuộc quận Hoàn Kiếm bằng giá tối đa của khung giá Chính phủ quy định là 162 triệu đồng/m2. Thành phố điều chỉnh tăng giá đất so với năm 2014 tại các phường của thị xã Sơn Tây có giá tối thiểu từ 1.155.000 đồng/m2 lên 1.260.000 đồng/m2. Đất ở khu vực thị trấn các huyện điều chỉnh tăng giá tối thiểu từ 750.000 đồng/m2 lên 1.300.000 đồng/m2. Tại các xã thuộc các huyện giáp ranh với các quận có giá tối thiểu từ 2.035.000 đồng/m2 tăng lên 2.052.000 đồng/m2. Khu vực nông thôn ven các trục đường giao thông chính điều chỉnh giá tối thiểu từ 433.000 đồng/m2 lên 603.000 đồng/m2. Điều chỉnh tăng giá đất ở so với năm 2014 tại khu dân cư nông thôn, với giá tối thiểu từ 400.000 đồng/m2 tăng lên 480.000 đồng/m2.
Thành phố cũng điều chỉnh giảm giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại các quận có giá tối thiểu từ 2.040.000 đồng/m2 xuống 1.781.000 đồng/m2. Tại các phường thuộc thị xã Sơn Tây có giá tối thiểu từ 751.000 đồng/m2 xuống còn 676.000 đồng/m2; tại khu vực giáp ranh một số huyện từ 1.221.000 đồng/m2 xuống còn 818.000 đồng/m2.
Đối với giá đất thương mại, dịch vụ, sẽ được xác định bằng 1,2 lần giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp trừ thương mại, dịch vụ cùng vị trí, đường phố tương ứng trong bảng giá đất.
Đối với đất nông nghiệp, thành phố giữ nguyên mức giá như năm 2014. Cụ thể: Giá đất trồng lúa, trồng cây hằng năm, nuôi trồng thủy sản có giá tối đa 162.000 đồng/m2, giá tối thiểu là 36.000 đồng/m2; giá đất trồng cây lâu năm có giá tối đa là 189.600 đồng/m2, giá tối thiểu 54.400 đồng/m2; giá đất rừng có giá tối đa là 60.000 đồng/m2, giá tối thiểu 30.000 đồng/m2; giá đất nông nghiệp tại các phường thuộc quận có giá tối đa là 252.000 đồng/m2, giá tối thiểu 162.000 đồng/m2; giá đất nông nghiệp khu vực giáp ranh có giá tối đa 162.000 đồng/m2, giá tối thiểu 135.000 đồng/m2.
Quý khách liên hệ với chúng tôi
Đặt câu hỏi miễn phí